Cơ sở dữ liệu hóa đơn chứng từ do cơ quan thuế quản lý được xây dựng bao gồm những thành phần nội dung gì?

Cơ sở dữ liệu hóa đơn chứng từ do cơ quan thuế quản lý được xây dựng bao gồm những thành phần nội dung gì? Nội dung xử lý thông tin về hóa đơn chứng từ bao gồm những gì?

Cơ sở dữ liệu hóa đơn chứng từ do cơ quan thuế quản lý được xây dựng bao gồm những thành phần nội dung gì?

Cơ sở dữ liệu hóa đơn chứng từ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 43 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ
1. Xây dựng hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ
a) Cơ sở dữ liệu hóa đơn, chứng từ là tập hợp các dữ liệu thông tin hóa đơn, chứng từ được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
b) Cơ sở dữ liệu hóa đơn, chứng từ do cơ quan thuế quản lý được Tổng cục Thuế, Kho Bạc Nhà nước phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và bao gồm các thành phần nội dung: đăng ký sử dụng thông tin; thông báo hủy hóa đơn, chứng từ; thông tin về hóa đơn điện tử người bán có trách nhiệm gửi cho cơ quan thuế, thông tin về chứng từ gửi cơ quan thuế; thông tin khai thuế liên quan đến hóa đơn, chứng từ.
...

Theo đó, cơ sở dữ liệu hóa đơn chứng từ do cơ quan thuế quản lý được Tổng cục Thuế, Kho Bạc Nhà nước phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và bao gồm các thành phần nội dung:

- Đăng ký sử dụng thông tin;

- Thông báo hủy hóa đơn chứng từ;

- Thông tin về hóa đơn điện tử người bán có trách nhiệm gửi cho cơ quan thuế, thông tin về chứng từ gửi cơ quan thuế;

- Thông tin khai thuế liên quan đến hóa đơn chứng từ.

Cơ sở dữ liệu hóa đơn chứng từ do cơ quan thuế quản lý được xây dựng bao gồm những thành phần nội dung gì?

Cơ sở dữ liệu hóa đơn chứng từ do cơ quan thuế quản lý được xây dựng bao gồm những thành phần nội dung gì? (Hình từ Internet)

Nội dung xử lý thông tin về hóa đơn chứng từ bao gồm những gì?

Xử lý thông tin về hóa đơn chứng từ được quy định tại khoản 3 Điều 43 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn, chứng từ
...
3. Xử lý thông tin về hóa đơn, chứng từ
Tổng cục Thuế có trách nhiệm xử lý thông tin, dữ liệu trước khi được tích hợp và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu quốc gia để đảm bảo tính hợp lý, thống nhất. Nội dung xử lý thông tin, dữ liệu gồm:
a) Kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định, quy trình trong việc thu thập thông tin, dữ liệu;
b) Kiểm tra, đánh giá về cơ sở pháp lý, mức độ tin cậy của thông tin, dữ liệu;
c) Tổng hợp, sắp xếp, phân loại thông tin, dữ liệu phù hợp với nội dung quy định;
d) Đối với các thông tin, dữ liệu được cập nhật từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành đó có trách nhiệm đảm bảo về tính chính xác của thông tin, dữ liệu.
...

Theo đó, Tổng cục Thuế có trách nhiệm xử lý thông tin, dữ liệu trước khi được tích hợp và lưu trữ vào cơ sở dữ liệu quốc gia để đảm bảo tính hợp lý, thống nhất. Nội dung xử lý thông tin, dữ liệu gồm:

- Kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ quy định, quy trình trong việc thu thập thông tin, dữ liệu;

- Kiểm tra, đánh giá về cơ sở pháp lý, mức độ tin cậy của thông tin, dữ liệu;

- Tổng hợp, sắp xếp, phân loại thông tin, dữ liệu phù hợp với nội dung quy định;

- Đối với các thông tin, dữ liệu được cập nhật từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành đó có trách nhiệm đảm bảo về tính chính xác của thông tin, dữ liệu.

Lưu ý:

Tổng cục Thuế có trách nhiệm quản lý hệ thống thông tin về hóa đơn chứng từ theo khoản 4 Điều 43 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin hóa đơn chứng từ và thực hiện dịch vụ công về hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử nếu cần thiết;

- Tích hợp kết quả điều tra và các dữ liệu, thông tin có liên quan đến hóa đơn chứng từ do các bộ, ngành, cơ quan có liên quan cung cấp;

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý và khai thác hệ thống thông tin hóa đơn chứng từ tại cơ quan thuế địa phương;

- Xây dựng và ban hành quy định về phân quyền truy cập vào hệ thống thông tin hóa đơn chứng từ; quản lý việc kết nối, chia sẻ và cung cấp dữ liệu với cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương;

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng các phần mềm trong hệ thống thông tin hóa đơn chứng từ.

Cơ sở dữ liệu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu hóa đơn chứng từ do cơ quan thuế quản lý được xây dựng bao gồm những thành phần nội dung gì?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu thương mại được hiểu như thế nào?
Phạm Thị Hồng
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch