Phân biệt tiền sử dụng đất với thuế sử dụng đất như thế nào?

Phân biệt tiền sử dụng đất với thuế sử dụng đất giống và khác nhau cụ thể như thế nào?

Tiền sử dụng đất là gì?

Căn cứ khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định về khái niệm tiền sử dụng đất theo đó tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Thuế sử dụng đất là gì?

Thuế sử dụng đất là loại thuế gián thu mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước hàng năm. Thuế sử dụng đất bao gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (hay còn gọi là thuế nhà đất). Trong đó:

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp là khoản thuế mà người sử dụng đất nông nghiệp phải đóng cho Nhà nước theo Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993;

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản thuế mà người sử dụng đất phi nông nghiệp phải đóng cho Nhà nước theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

Cách phân biệt tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất như thế nào?

Cách phân biệt tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất như thế nào? (Hình từ Internet)

Phân biệt tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất?

- Giống nhau:

Căn cứ khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2024 quy định:

Các khoản thu ngân sách từ đất đai
1. Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm:
a) Tiền sử dụng đất;
b) Tiền thuê đất;
c) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;
d) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
đ) Tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng;
e) Thuế sử dụng đất;
g) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
h) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
i) Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, tiền sử dụng đất và thuế sử dụng đất có điểm chung đều là các khoản thu tài chính từ đất đai.

- Khác nhau:

Tiêu chí

Tiền sử dụng đất

Thuế sử dụng đất

Khái niệm

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Thuế sử dụng đất là loại thuế gián thu mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước hàng năm. Thuế sử dụng đất bao gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (hay còn gọi là thuế nhà đất).

Đối tượng

- Người sử dụng đất được quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024.

- Đất nông nghiệp: Là người sử dụng đất trồng trọt, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng trồng vào sản xuất nông nghiệp.

- Đất phi nông nghiệp: Là người có quyền sử dụng các loại đất sau: đất ở tại nông thôn và đất ở tại thành thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Công thức tính

Tiền sử dụng đất phải nộp = Giá đất được tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất x Diện tích đất sử dụng - tiền sử dụng đất được giảm theo quy định ( nếu có) - Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có).

Thuế sử dụng đất phải nộp = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất x Thuế suất.

Đối tượng được miễn

Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP

Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010

Cơ quan thuế có trách nhiệm gì trong xác định và thu nộp tiền sử dụng đất?

Căn cứ khoản 3 Điều 44 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định cụ thể trách nhiệm của cơ quan thuế trong xác định và thu nộp tiền sử dụng đất như sau:

- Căn cứ quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP và Phiếu chuyển thông tin do cơ quan có chức năng quản lý đất đai và các cơ quan khác chuyển đến để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê đất có mặt nước, tiền thuê đất để xây dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được giảm và thông báo cho người sử dụng đất theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

- Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, giải đáp vướng mắc, giải quyết khiếu nại về tính, thu, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP, pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê quy định tại Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

- Rà soát các trường hợp đã ghi nợ nhưng đến nay chưa hoàn thành việc trả nợ để thông báo đến các trường hợp còn nợ tiền sử dụng đất về việc ghi nợ, thanh toán nợ và xóa nợ tiền sử dụng đất theo đúng quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP và pháp luật khác có liên quan.

Sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội thực hiện dự án nhà ở được không?
Pháp luật
Phân biệt tiền sử dụng đất với thuế sử dụng đất như thế nào?
Pháp luật
Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất là gì?
Pháp luật
Sử dụng đất phi nông nghiệp được miễn thuế khi nào theo Luật quản lý thuế?
Pháp luật
Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất 2025?
Pháp luật
Trường hợp nào được miễn tiền sử dụng đất? Năm nộp tiền thuê đất được tính từ ngày nào?
Pháp luật
Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân áp dụng công thức nào?
Pháp luật
Tiền sử dụng đất cho từng đối tượng sử dụng trong trường hợp nhà ở nhiều tầng gắn liền với đất tính như thế nào?
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất ra sao? Nộp tiền sử dụng đất ở đâu?
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất được hướng dẫn thế nào?
Pháp luật
Mẫu số 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Nghị định 102? Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Vũ Phạm Nhật Nam
285
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch