Nộp thuế môn bài 2025 ở đâu theo quy định của pháp luật?

Người nộp thuế có thể thực hiện việc nộp thuế môn bài tại đâu theo quy định?

Nộp thuế môn bài 2025 ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về địa điểm và hình thức nộp thuế như sau:

Địa điểm và hình thức nộp thuế
1. Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:
a) Tại Kho bạc Nhà nước;
b) Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
c) Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;
d) Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
2. Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương tiện, công chức, nhân viên thu tiền thuế bảo đảm thuận lợi cho người nộp thuế nộp tiền thuế kịp thời vào ngân sách nhà nước.
3. Cơ quan, tổ chức khi nhận tiền thuế hoặc khấu trừ tiền thuế phải cấp cho người nộp thuế chứng từ thu tiền thuế.
4. Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi thu tiền thuế của người nộp thuế, cơ quan, tổ chức nhận tiền thuế phải chuyển tiền vào ngân sách nhà nước. Trường hợp thu thuế bằng tiền mặt tại vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đi lại khó khăn, thời hạn chuyển tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Như vậy, người nộp thuế có thể thực hiện nộp thuế môn bài 2025 theo một trong các hình thức như sau:

- Nộp thuế môn bài tại Kho bạc Nhà nước;

- Nộp thuế môn bài tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;

- Nộp thuế môn bài thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;

- Nộp thuế môn bài thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi thu tiền thuế của người nộp thuế, cơ quan, tổ chức nhận tiền thuế phải chuyển tiền vào ngân sách nhà nước.

Ngoài ra, đối với trường hợp thu thuế môn bài theo hình thức thu bằng tiền mặt tại vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đi lại khó khăn thì thời hạn chuyển tiền thuế vào ngân sách nhà nước sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thực hiện.

Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp thuế môn bài như sau:

- Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm;

- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài thì thời hạn nộp lệ phí môn bài:

+ Chậm nhất là ngày 30 tháng 07 năm kết thúc thời gian miễn đối với kết thúc thời gian miễn trong thời gian 06 tháng đầu năm

+ Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn đối với kết thúc thời gian miễn trong thời gian 06 tháng cuối năm

- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài:

+ Chậm nhất là ngày 30 tháng 07 năm ra hoạt động đối với trường hợp ra hoạt động trong 06 tháng đầu năm

+ Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động đối với trường hợp ra hoạt động trong 06 tháng cuối năm.

Nộp thuế môn bài 2025 ở đâu theo quy định của pháp luật?

Nộp thuế môn bài 2025 ở đâu theo quy định của pháp luật? (Hình từ internet)

Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài năm 2025?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp thuế môn bài bao gồm các đối tượng sau:

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP

Như vậy, đối tượng phải nộp thuế môn bài năm 2025 bao gồm các đối tượng:

(1) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

(2) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023.

(3) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

(4) Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

(5) Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

(6) Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (nếu có).

(7) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Thuế môn bài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp thay đổi về vốn thì nộp thuế môn bài theo mức nào?
Pháp luật
Miễn thuế môn bài có phải nộp Tờ khai không? Mẫu Tờ khai miễn thuế môn bài năm 2024?
Pháp luật
Cá nhân, hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh trong năm 2024 thì có nộp thuế môn bài năm 2025 không?
Pháp luật
Nộp thuế môn bài 2025 ở đâu theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Tiểu mục ghi tiền chậm nộp thuế môn bài là gì?
Pháp luật
Tiền chậm nộp thuế môn bài tính từ ngày nào?
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh có nộp tờ khai lệ phí môn bài không?
Pháp luật
Cá nhân có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn thuế môn bài không?
Pháp luật
Mức thu thuế môn bài địa điểm kinh doanh năm 2025? Tổ chức được miễn thuế môn bài thành lập địa điểm kinh doanh có nộp thuế môn bài?
Pháp luật
Doanh nghiệp có vốn điều lệ 2 tỷ nộp thuế môn bài năm 2025 bao nhiêu?
Nguyễn Ánh Linh
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch