Những nguyên tắc kế toán là gì? Vi phạm nguyên tắc kế toán có bị truy cứu TNHS?
Những nguyên tắc kế toán là gì?
Theo Điều 6 Luật Kế toán 2015 quy định về các nguyên tắc kế toán như sau:
- Nguyên tắc giá gốc: Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau ghi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của chúng có thể xác định lại một cách đáng tin cậy thì được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính.
- Nguyên tắc nhất quán: Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay đổi các quy định và phương pháp kế toán đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong báo cáo tài chính.
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Nguyên tắc kịp thời: Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được công khai theo quy định pháp luật.
- Nguyên tắc thận trọng: Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
- Nguyên tắc phù hợp: Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước còn phải thực hiện kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước.
Như vậy, có thể hiểu nguyên tắc kế toán là những quy tắc, nguyên lý cơ bản nhằm định hình có hệ thống và nhất quán trong lĩnh vực kế toán, đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy và minh bạch của thông tin tài chính.
Những nguyên tắc kế toán là gì? (Nguồn từ Internet)
Vi phạm nguyên tắc kế toán có bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
Theo quy định thì người nào vi phạm nguyên tắc kế toán hay các quy định về kế toán sẽ bị xử phạt hành chính, nếu đủ yếu tố cấu thành tội phạm thì còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội “Vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng”.
Cụ thể tại Điều 221 Bộ Luật Hình sự 2015 có cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm đ khoản 3 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 và được bổ sung bởi điểm k khoản 1 Điều 2 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định khung hình phạt tội “Vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng” như sau:
Khung 1: Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
- Giả mạo, khai man, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa tài liệu kế toán;
- Dụ dỗ, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật;
- Để ngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị kế toán hoặc tài sản liên quan đến đơn vị kế toán;
- Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật Kế toán;
- Lập hai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên nhằm bỏ ngoài sổ kế toán tài sản, nguồn vốn, kinh phí của đơn vị kế toán.
Khung 2: Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm:
- Vì vụ lợi;
- Có tổ chức;
- Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;
- Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.
Khung 3: Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.
Hình phạt bổ sung: Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Như vậy, người nào vi phạm nguyên tắc kế toán mà gây hậu quả nghiêm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự từ 01 năm đến 20 năm tù tùy theo hành vi và mức độ gây thiệt hại.
Ngoài ra còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Những yêu cầu kế toán gồm gì?
Căn cứ Điều 5 Luật Kế toán 2015 quy định về các yêu cầu kế toán gồm:
- Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.
- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.
- Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
- Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.
- Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh, kiểm chứng được.
- Những nguyên tắc kế toán là gì? Vi phạm nguyên tắc kế toán có bị truy cứu TNHS?
- Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200?
- Hướng dẫn kê khai tờ khai thuế điện tử cho cá nhân kinh doanh thương mại điện tử 2025?
- Countdown là gì? Countdown 2025 diễn ra khi nào? Tiền lương làm việc vào ngày Tết Dương lịch có nộp thuế TNCN không?
- Mẫu đơn đề nghị miễn tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn mới nhất là mẫu nào?
- Cách tính lương làm thêm giờ theo Nghị định 145? Tiền lương làm thêm giờ có chịu thuế TNCN không?
- Nghị định quy định chi tiết Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 sẽ được Bộ Tài chính trình trước ngày 15/4/2025?
- Hướng dẫn tra cứu thông báo Cơ quan Thuế chấp nhận, không chấp nhận hồ sơ thuế điện tử cho hộ, cá nhân kinh doanh?
- Lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán theo Luật Kế toán quy định như thế nào?
- 05 quy định cấm khi đặt tên làm khai sinh cho con ở Việt Nam? Lệ phí đăng ký khai sinh là bao nhiêu?