Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đối với diêm nghiệp?

Cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Nghị định 35/2025? Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đối với diêm nghiệp? Thuế muối là thuế gì?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đối với diêm nghiệp?

Ngày 25/02/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 35/2025/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Theo đó, Bộ Nông nghiệp và Môi trường là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng chống thiên tai; phát triển nông thôn; đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thuỷ văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; viễn thám; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ.

Diêm nghiệp là một ngành nghề truyền thống quan trọng tại Việt Nam, liên quan đến việc khai thác và sản xuất muối.

Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 2 Nghị định 35/2025/NĐ-CP quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đối với diêm nghiệp như sau:

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra quy trình kỹ thuật sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, bảo quản tổng kết, đánh giá thực hiện kế hoạch sản xuất muối hàng năm;

- Kiểm tra việc thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình về sản xuất, chế biến bảo quản muối và các sản phẩm của muối (không bao gồm muối dùng trong lĩnh vực y tế).

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đối với diêm nghiệp?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đối với diêm nghiệp?

Sản phẩm muối nào không chịu thuế giá trị gia tăng?

Căn cứ khoản 4 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013 quy định như sau:

Đối tượng không chịu thuế
...
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
...

Hiện nay, sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl) là đối tượng không phải chịu thuế GTGT.

Đồng thời tại khoản 4 Điều 5 Luật Thuế Giá trị gia tăng 2024 áp dụng từ 01/7/2025 quy định về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng như sau:

Đối tượng không chịu thuế
1. Sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2. Sản phẩm giống vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, vật liệu nhân giống cây trồng theo quy định của pháp luật về trồng trọt.
3. Thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi; thức ăn thủy sản theo quy định của pháp luật về thủy sản.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
...

Theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt, với thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl) sẽ không phải chịu thuế giá trị gia tăng.

Đồng thời khi Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 chính thức có hiệu lực, muối vẫn là mặt hàng không phải chịu thuế, bao gồm các loại muối từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, cũng như muối i-ốt, miễn là thành phần chính của chúng là NaCl.

Cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường từ 01/3/2025?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 35/2025/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức, Bộ Nông nghiệp và Môi trường có 30 đơn vị gồm:

1- Vụ Hợp tác quốc tế;

2- Vụ Kế hoạch - Tài chính;

3- Vụ Khoa học và Công nghệ;

4- Vụ Pháp chế;

5- Vụ Tổ chức cán bộ;

6- Văn phòng bộ;

7- Thanh tra bộ;

8- Cục Chuyển đổi số;

9- Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;

10- Cục Chăn nuôi và Thú y;

11- Cục Thủy sản và Kiểm ngư;

12- Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm;

13- Cục Quản lý và Xây dựng công trình thuỷ lợi;

14- Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai;

15- Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;

16- Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường;

17- Cục Quản lý đất đai;

18- Cục Quản lý tài nguyên nước;

19- Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;

20- Cục Môi trường;

21- Cục Biến đổi khí hậu;

22- Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học;

23- Cục Khí tượng Thủy văn;

24- Cục Biển và Hải đảo Việt Nam;

25- Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;

26- Cục Viễn thám quốc gia;

27- Viện Chiến lược, Chính sách nông nghiệp và môi trường;

28- Báo Nông nghiệp và Môi trường;

29- Tạp chí Nông nghiệp và Môi trường;

30- Trung tâm Khuyến nông quốc gia.

Bộ Nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đối với diêm nghiệp?
2
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch