Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt giao thông đường bộ còn hiệu lực không? Mức thu phí sử dụng đường bộ 2025?

Nghị định 168/2024/NĐ-CP đã có hiệu lực thì Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt giao thông đường bộ còn hiệu lực không? Mức thu phí sử dụng đường bộ hiện nay là bao nhiêu tiền?

Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt giao thông đường bộ còn hiệu lực không?

Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt được ban hành ngày 30/12/2019 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP), có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

Mới đây, ngày 26/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm Giấy phép lái xe, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025

Theo đó, Nghị định 168/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung số điều của Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Nghị định 168/2024/NĐ-CP chỉ sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP chứ không phải thay thế Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Như vậy, hiện nay, Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt giao thông đường bộ vẫn còn hiệu lực. Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 123/2021/NĐ-CPNghị định 168/2024/NĐ-CP.

Xem chi tiết các nội dung của Nghị định 100/2019/NĐ-CP tại Điều 52 Nghị định 168/2024/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng.

Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt giao thông đường bộ còn hiệu lực không? Mức thu phí sử dụng đường bộ 2025?

Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt giao thông đường bộ còn hiệu lực không? Mức thu phí sử dụng đường bộ 2025? (Hình từ Internet)

Mức thu phí sử dụng đường bộ 2025?

Theo Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ như sau:

(1) Mức thu phí

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)








1 tháng

1 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh

130

390

780

1.560

2.280

3.000

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

8

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

Lưu ý:

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

(2) Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng

Số TT

Loại phương tiện

Mức thu

(nghìn đồng/năm)

1

Xe ô tô con quân sự

1.000

2

Xe ô tô vận tải quân sự

1.500

(3) Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an

Số TT

Loại phương tiện

Mức thu

(nghìn đồng/năm)

1

Xe dưới 7 chỗ ngồi

1.000

2

Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng

1.500

Nguyễn Bảo Trân
Giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt giao thông đường bộ còn hiệu lực không? Mức thu phí sử dụng đường bộ 2025?
Pháp luật
Nghị định 168 thay thế Nghị định 100 về xử phạt hành chính giao thông đường bộ? Khi bị tạm giữ phương tiện, người vi phạm phải trả thêm khoản phí nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch