Ngày thành lập lực lượng Dân quân tự vệ là ngày nào? Thứ mấy?
Ngày thành lập lực lượng Dân quân tự vệ 2025 là ngày nào? Thứ mấy?
Ngày 28 tháng 3 năm 1935, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất đã thông qua "Nghị quyết về đội tự vệ", đánh dấu ngày chính thức thành lập Dân quân tự vệ Việt Nam. Quá trình phát triển của lực lượng dân quân tự vệ luôn gắn liền với công cuộc giành độc lập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Từ năm 1935 đến 1945, các đội tự vệ được hình thành tại cả nông thôn lẫn thành thị, đóng vai trò then chốt trong việc vận động quần chúng tham gia khởi nghĩa vũ trang, chiến tranh du kích, và xây dựng các căn cứ địa. Vào tháng 8 năm 1945, lực lượng dân quân tự vệ đã cùng nhân dân cả nước chiến thắng trong cuộc Tổng khởi nghĩa giành lại độc lập.
Sau ngày 2 tháng 9 năm 1945, dân quân tự vệ trở thành lực lượng vũ trang của Nhà nước Việt Nam độc lập, là một trong ba thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân, với tổ chức rộng khắp ở các làng xã, phố phường trên toàn quốc, góp phần bảo vệ chính quyền cách mạng mới và thành quả cách mạng. Ngày nay, lực lượng dân quân tự vệ không ngừng phát triển về cả chất lượng lẫn số lượng, trang bị và biên chế. Tổ chức, biên chế đã được tinh giản, nhưng chất lượng tổng hợp của lực lượng này đã được nâng cao, sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu, nhiệm vụ mới.
Đồng thời, căn cứ theo Điều 7 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ như sau:
Ngày truyền thống của Dân quân tự vệ
Ngày 28 tháng 3 hằng năm là ngày truyền thống của Dân quân tự vệ.
Từ quy định nêu trên ngày truyền thống của Dân quân tự vệ là ngày 28 tháng 3 hằng năm.
Như vậy, ngày thành lập lực lượng Dân quân tự vệ 2025 là ngày 28 tháng 3 năm 2025, trùng vào ngày thứ 7.
Ngày thành lập lực lượng Dân quân tự vệ là ngày nào? Thứ mấy? (Hình từ Internet)
Độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình như thế nào?
Theo quy định tại Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019 độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình như sau:
- Công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; nếu tình nguyện tham gia Dân quân tự vệ thì có thể kéo dài đến hết 50 tuổi đối với nam, đến hết 45 tuổi đối với nữ.
- Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế là 04 năm; dân quân thường trực là 02 năm.
Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương, cơ quan, tổ chức, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ được kéo dài nhưng không quá 02 năm; đối với dân quân biển, tự vệ và chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ được kéo dài hơn nhưng không quá độ tuổi quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định kéo dài độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quy định tại Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019
Các hành vi Dân quân tự vệ bị nghiêm cấm là gì?
Theo quy định tại Điều 14 Luật Dân quân tự vệ 2019 các hành vi Dân quân tự vệ bị nghiêm cấm là :
- Thành lập, tham gia, tài trợ tổ chức, huấn luyện, điều động, sử dụng Dân quân tự vệ trái pháp luật.
- Trốn tránh, chống đối, cản trở việc tổ chức, huấn luyện, hoạt động và thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ.
- Giả danh Dân quân tự vệ.
- Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, nhiệm vụ của Dân quân tự vệ được giao xâm phạm lợi ích của quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Sản xuất, vận chuyển, mua bán, thu gom, tàng trữ, sử dụng, chiếm giữ trái pháp luật vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, trang phục, sao mũ, phù hiệu, tài sản của Dân quân tự vệ.
- Phân biệt đối xử về giới trong công tác Dân quân tự vệ.
Trợ cấp của dân quân thường trực có phải đóng thuế TNCN không?
Căn cứ theo tiết b3 điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy đinh về các khoản thu nhập chịu thuế TNCN như sau:
Các khoản thu nhập chịu thuế
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
...
b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
...
Từ quy định trên các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang không phải đóng thuế TNCN.
Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Dân quân tự vệ 2019 dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác, được tổ chức ở địa phương gọi là dân quân, được tổ chức ở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ.
Như vậy, dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang cho nên, trợ cấp của dân quân thường trực không phải đóng thuế TNCN.




- Điều kiện để người lao động nghỉ hưu sớm? Lương hưu có phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
- Cục thuế tỉnh Hậu Giang sáp nhập vào đâu? Địa chỉ trụ sở chính ở đâu?
- Kinh doanh qua sàn thương mại điện tử đạt doanh thu bao nhiêu thì phải nộp thuế GTGT?
- Cục thuế tỉnh Bến Tre sáp nhập vào đâu? Địa chỉ trụ sở chính ở đâu?
- Có bao nhiêu hàng thừa kế? Vị trí sắp xếp hàng thừa kế quy định như thế nào?
- Cục thuế tỉnh Trà Vinh sáp nhập vào đâu? Địa chỉ trụ sở chính ở đâu?
- Công văn xin gộp kỳ quyết toán thuế TNDN & Báo cáo tài chính?
- Lao động hợp đồng trong cơ quan nhà nước có được hưởng trợ cấp thôi việc?
- Thủ tục ly hôn, chấm dứt quan hệ hôn nhân cần những giấy tờ gì trong năm 2025?
- Danh sách 17 phòng giao dịch thuộc Kho bạc Nhà nước khu vực 13?