Năm 2025, miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với những loại hàng hoá nào?

Năm 2025, miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với những loại hàng hoá nào?Thủ tục miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định ra sao?

Năm 2025, miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với những loại hàng hoá nào?

Căn cứ Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016 các loại hàng hóa sẽ được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2025 quy định như sau:

(1) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền ưu đãi hoặc miễn trừ tại Việt Nam, trong định mức phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

(2) Hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh, và hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.

(3) Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.

(4) Hàng hóa mua bán qua biên giới của cư dân biên giới trong danh mục hàng hóa và trong định mức để phục vụ sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.

(5) Hàng hóa theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

(6) Hàng hóa có trị giá hoặc thuế phải nộp dưới mức tối thiểu.

(7) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu.

(8) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

(9) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời gian nhất định (bao gồm máy móc, thiết bị cho hội chợ, triển lãm, nghiên cứu, gia công, tàu biển, tàu bay).

(10) Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại như hàng mẫu, ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng mẫu.

(11) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.

(12) Giống cây trồng, giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu.

(13) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện của các dự án đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi, đặc biệt khó khăn hoặc công nghệ cao, khoa học và công nghệ.

(14) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu cho các dự án sản xuất trang thiết bị y tế.

(15) Hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí, bao gồm máy móc, thiết bị, phụ tùng, phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí.

(16) Dự án, cơ sở đóng tàu được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ đóng tàu.

(17) Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.

(18) Hàng hóa nhập khẩu phục vụ sản xuất công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.

(19) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bảo vệ môi trường, bao gồm máy móc, thiết bị, phương tiện thu gom, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí thải, sản xuất năng lượng tái tạo.

(20) Hàng hóa nhập khẩu phục vụ giáo dục.

(21) Máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ nghiên cứu khoa học.

(22) Hàng hóa nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, đặc biệt phương tiện vận tải chuyên dùng.

(23) Hàng hóa phục vụ bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh.

(24) Chính phủ sẽ quy định chi tiết về các loại hàng hóa miễn thuế này

Năm 2025, miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với những loại hàng hoá nào?

Năm 2025, miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với những loại hàng hoá nào?

Trình tự thực hiện thủ tục miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định ra sao?

Căn cứ Quyết định 1001/QĐ-BTC năm 2023 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan. Quyết định này quy định về thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế

Người nộp thuế tự xác định và khai báo hàng hóa cùng số tiền thuế được miễn thuế trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan.

Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin khai báo.

Bước 2: Hoàn chỉnh hồ sơ

Trong trường hợp hồ sơ miễn thuế không đầy đủ, cơ quan hải quan sẽ thông báo cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ để hoàn thiện.

Bước 3: Cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế

Cơ quan hải quan sẽ căn cứ vào hồ sơ miễn thuế và các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo đúng quy định.

(1) Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế

Khi xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế theo khai báo, cơ quan hải quan sẽ thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định tại Điều 16, Điều 18 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, và các quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế theo quy định tại Điều 19 Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

(2) Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy

Khi thông báo Danh mục miễn thuế dưới dạng bản giấy, cơ quan hải quan sẽ cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu, nhập khẩu theo danh mục miễn thuế theo quy định tại Nghị định 134/2016/NĐ-CPNghị định 18/2021/NĐ-CP.

(3) Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền

Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị theo quy định tại Điều 16, Điều 19 Nghị định 134/2016/NĐ-CP. Người nộp thuế phải kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan theo mẫu quy định tại Phụ lục VIIa, Mẫu số 04 và 15 ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

(4) Các trường hợp đặc thù

Người nộp thuế được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án theo Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và Điều 3, Điều 4 Nghị định 134/2016/NĐ-CP nhưng không nhập khẩu mà tiếp nhận hàng hóa đã miễn thuế từ tổ chức, cá nhân khác phải thực hiện đăng ký tờ khai hải quan mới theo quy định tại Mẫu số 04, 15 Phụ lục VIIa Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác hoặc trúng thầu để cung cấp cho đối tượng miễn thuế phải đảm bảo rằng giá hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu, theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

- Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa để cho thuê tài chính cho đối tượng được miễn thuế nhập khẩu phải đảm bảo rằng giá cho thuê không bao gồm thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 14, Điều 16, Điều 17, Điều 19, Điều 25 Nghị định 134/2016/NĐ-CP sửa đổi bổ sung tại Điều 7, điểm d khoản 20 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

- Trong trường hợp chuyển nhượng dự án ưu đãi đầu tư, chủ dự án phải thông báo danh mục miễn thuế cho cơ quan hải quan theo Mẫu số 06, 17 Phụ lục VIIa ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

- Các quy định về việc điều chuyển hàng hóa giữa các dự án ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu được quy định tại Điều 16, Điều 19 Nghị định 134/2016/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi bổ sung.

- Hàng hóa nhập khẩu đã được miễn thuế nhưng phải tiêu hủy theo quy định của pháp luật sẽ được miễn thuế nhập khẩu nếu tuân thủ các quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

- Việc xử lý miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa theo các quy định tại Điều 16, Điều 19 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, sẽ được thực hiện qua các thủ tục thông báo miễn thuế theo Mẫu số 11 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 18/2021/NĐ-CP.

Miễn thuế xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hàng hóa để phục vụ khắc phục hậu quả thiên tai có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
Pháp luật
Năm 2025, miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với những loại hàng hoá nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch