Năm 2025 bằng lái xe hạng nào được lái xe khách giường nằm? Mức thu phí sử dụng đường bộ xe khách giường nằm 24 chỗ?
Năm 2025 bằng lái xe hạng nào được lái xe khách giường nằm?
Theo điểm i khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về các phân hạng bằng lái xe như sau:
Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
...
e) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
g) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
h) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
i) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
...
Như vậy, theo Luật trật tự an toàn đường bộ, năm 2025 thì bằng lái xe hạng D sẽ được lái xe khách giường nằm.
Năm 2025 bằng lái xe hạng nào được lái xe khách giường nằm? Mức thu phí sử dụng đường bộ xe khách giường nằm 24 chỗ? (Hình từ Internet)
Mức thu phí sử dụng đường bộ xe khách giường nằm 24 chỗ?
Theo mức thu phí sử dụng đường bộ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định như sau:
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 |
Lưu ý:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
Theo đó, mức thu phí sử dụng đường bộ xe khách giường nằm 24 chỗ là 390 nghìn đồng (1 tháng), 1 triệu 170 nghìn đồng (3 tháng), 2 triệu 340 nghìn đồng (6 tháng), 4 triệu 680 nghìn đồng (12 tháng), 6 triệu 830 nghìn đồng (18 tháng), 8 triệu 990 nghìn đồng (24 tháng).
- Thuế thu nhập cá nhân phải khai theo tháng hay theo quý?
- Pháp lệnh Chi phí tố tụng năm 2024 áp dụng từ 01/07/2025? Án phí có nằm trong chi phí tố tụng không?
- Những lời chúc Tết Âm lịch 2025 dành cho công ty hay và ý nghĩa?
- Đối tượng nào được miễn lệ phí trước bạ? Lệ phí trước bạ thu được sẽ nộp vào đâu?
- Trường học có phải nộp thuế môn bài 2025 không? Ai là người nộp thuế môn bài 2025?
- Người lao động nhận quà tặng Tết có đóng thuế thu nhập cá nhân không?
- Năm 2025, lỗi phạt nguội bao lâu thì lên hệ thống? Hướng dẫn cách kiểm tra Biển số xe bị phạt nguội trên CSGT VN?
- Đốt pháo, thả đèn trời dịp Tết Âm lịch 2025 sẽ bị xử phạt như thế nào?
- Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH về chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội? Mức án phí lao động năm 2025?
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP xử phạt giao thông đường bộ còn hiệu lực không? Mức thu phí sử dụng đường bộ 2025?