Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn áp dụng năm 2025?

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn áp dụng năm 2025 là bao nhiêu? Số lượng hàng hóa tính thuế bảo vệ môi trường được quy định như thế nào?

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn áp dụng năm 2025?

Theo Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về biểu khung thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn như sau:

Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế dưới đây:

Số thứ tự

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế

(đồng/1 đơn vị hàng hóa)

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn



1

Xăng, trừ etanol

Lít

1.000-4.000

2

Nhiên liệu bay

Lít

1.000-3.000

3

Dầu diezel

Lít

500-2.000

4

Dầu hỏa

Lít

300-2.000

5

Dầu mazut

Lít

300-2.000

6

Dầu nhờn

Lít

300-2.000

7

Mỡ nhờn

Kg

300-2.000

Căn cứ vào Biểu khung thuế quy định trên, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau:

- Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;

- Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa.

Theo đó, ngày 24/12/2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn.

Cụ thể, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025 được quy định như sau:

Số TT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)

1

Xăng, trừ etanol

lít

2.000

2

Nhiên liệu bay

lít

1.000

3

Dầu diesel

lít

1.000

4

Dầu hỏa

lít

600

5

Dầu mazut

lít

1.000

6

Dầu nhờn

lít

1.000

7

Mỡ nhờn

kg

1.000

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn từ ngày 01/01/2026 được thực hiện theo quy định tại Mục I khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn áp dụng năm 2025?

Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn áp dụng năm 2025? (Hình từ Internet)

Số lượng hàng hóa tính thuế bảo vệ môi trường được quy định như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 6 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về căn cứ tính thuế như sau:

Căn cứ tính thuế
1. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.
2. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
...

Theo đó, khoản 1 Điều 5 Thông tư 152/2011/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 3 Thông tư 159/2012/TT-BTC quy định về số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

(1) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước

Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.

(2) Đối với hàng hóa nhập khẩu

Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

Đối với trường hợp số lượng hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường xuất, bán và nhập khẩu tính bằng đơn vị đo lường khác đơn vị quy định tính thuế tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành thì phải qui đổi ra đơn vị đo lường quy định tại biểu mức thuế Bảo vệ môi trường để tính thuế.

(3) Đối với hàng hoá là nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch và nhiên liệu sinh học

Số lượng hàng hoá tính thuế trong kỳ là số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu hoặc sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, đưa vào tiêu dùng nội bộ được quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tính thuế của hàng hoá tương ứng. Cách xác định như sau:

Số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch tính thuế

=

Số lượng nhiên liệu hỗn hợp nhập khẩu, sản xuất bán ra, tiêu dùng, trao đổi, tặng cho

x

Tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp

Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật chế biến nhiên liệu hỗn hợp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (kể cả trường hợp có thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch có trong nhiên liệu hỗn hợp), người nộp thuế tự tính toán, kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hoá thạch;

Đồng thời có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế về tỷ lệ phần trăm (%) xăng, dầu, mỡ nhờn có gốc hoá thạch chứa trong nhiên liệu hỗn hợp và nộp cùng với tờ khai thuế của tháng tiếp theo tháng bắt đầu có bán (hoặc có thay đổi tỷ lệ) nhiên liệu hỗn hợp.

Thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Luật Thuế bảo vệ môi trường mới nhất 2025 là Luật nào? Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu mỡ nhờn áp dụng năm 2025?
Pháp luật
Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?
Pháp luật
Phương pháp phân bổ thuế bảo vệ môi trường được quy định như thế nào?
Pháp luật
5 trường hợp hoàn thuế bảo vệ môi trường mới nhất 2025?
Nguyễn Bảo Trân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch