Mức thu lệ phí đăng ký cư trú hiện nay là bao nhiêu?
Người nào phải nộp lệ phí đăng ký cư trú?
Căn cứ quy định tại Điều 27 Luật Cư trú năm 2020, công dân phải thực hiện đăng ký tạm trú đối với trường hợp khi đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên.
Như vậy khi đi thuê nhà, người thuê là bên có nghĩa vụ khai báo, đăng ký tạm trú theo quy định pháp luật.
Căn cứ vào Điều 2 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định về người nộp lệ phí như sau:
Người nộp lệ phí
Công dân Việt Nam khi thực hiện thủ tục đăng ký cư trú (đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ) với cơ quan đăng ký cư trú theo quy định pháp luật cư trú thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Như vậy, căn cứ vào quy định trên thì cá nhân đăng ký cư trú (thường trú, tạm trú, gia hạn tạm trú, tách hộ) với cơ quan đăng ký cư trú thì sẽ là người phải nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật.
Người nào phải nộp lệ phí đăng ký cư trú? (Hình từ Internet)
Mức thu lệ phí đăng ký cư trú hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ vào Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Nộp hồ sơ trực tiếp | Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến | |||
1 | Đăng ký thường trú | Đồng/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 |
2 | Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) | Đồng/lần đăng ký | 15.000 | 7.000 |
3 | Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách | Đồng/người/ lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
4 | Tách hộ | Đồng/lần đăng ký | 10.000 | 5.000 |
Như vậy, hiện nay mức thu lệ phí đăng ký cư trú cho từng 02 trường hợp đăng ký trực tuyến và đăng ký trực tiếp như sau:
- Đăng ký trực tiếp:
+ Đăng ký thường trú: 20.000 đồng/lần đăng ký
+ Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình): 15.000 đồng/lần đăng ký
+ Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách: 10.000 đồng/lần đăng ký
+ Tách hộ: 10.000 đồng/lần đăng ký
- Đối với trường hợp đăng ký trực tuyến thì người đăng ký sẽ được miễn 50% so với mức phí bình thường.
Trường hợp nào sẽ được miễn lệ phí đăng ký cư trú?
Căn cứ vào Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định về các trường hợp được miễn lệ phí như sau:
Các trường hợp miễn lệ phí
Các trường hợp miễn lệ phí bao gồm:
1. Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.
2. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
3. Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
4. Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.
Như vậy, những đối tượng sau đây sẽ được miễn lệ phí cư trú khi đăng ký:
- Trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định của các luật tương ứng.
- Người có công với cách mạng và thân nhân theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công.
- Đồng bào dân tộc thiểu số ở xã khó khăn, công dân tại xã biên giới, huyện đảo, và hộ nghèo theo pháp luật.
- Công dân từ 16 đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.
- Hướng dẫn điền tờ khai bổ sung thuế GTGT theo Thông tư 80?
- Truyền nhận dữ liệu giữa cơ quan thuế và tổ chức được ủy nhiệm thu được quy định như thế nào?
- Thủ tục thêm tên vợ chồng vào sổ đỏ? Lệ phí cấp đổi sổ đỏ hiện nay là bao nhiêu?
- Người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải thích việc ấn định thuế không?
- Công ty cung cấp dịch vụ dùng để khuyến mại có cần xuất hóa đơn không?
- Người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được hành nghề ở bao nhiêu đại lý thuế?
- Có bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước không?
- Bổ sung mã tiểu mục thuế TNDN theo quy định thuế tối thiểu toàn cầu theo Thông tư 84/2024?
- Làm bài thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bằng tiếng nước ngoài được không?
- Thông tư 84/2024/TT-BTC sửa đổi mã mục, tiểu mục của Thông tư 324 về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước?