Mã số thuế trạng thái 00 là gì? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bao gồm những gì?

Mã số thuế trạng thái 00 là gì? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bao gồm những gì?

Mã số thuế trạng thái 00 là gì?

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về danh mục trạng thái mã số thuế.

Theo đó, mã số thuế trạng thái 00 của doanh nghiệp được hiểu là "Người nộp thuế đã được cấp mã số thuế". Đây là trạng thái cho biết rằng doanh nghiệp đã hoàn tất thủ tục đăng ký thuế và có mã số thuế hợp lệ, đang hoạt động bình thường và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Cụ thể thông tin về mã số thuế trạng thái 00 như sau:

Mã lý do

Tên lý do

Nội dung của trạng thái MST/Thông tin chi tiết của MST

01

Chưa đi vào hoạt động

NNT đã được cấp MST nhưng chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh

02

Đang hoạt động

NNT đã được cấp MST và đã có hoạt động sản xuất kinh doanh

03

Cá nhân chưa phát sinh nghĩa vụ thuế

Cá nhân đã được cấp MST người phụ thuộc hoặc đã được cấp số định danh cá nhân nhưng chưa phát sinh nghĩa vụ thuế

Mã số thuế trạng thái 00 là gì? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bao gồm những gì?

Mã số thuế trạng thái 00 là gì? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu?

Căn cứ quy định Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ đăng ký thuế lần đầu như sau:

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế;
b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
3. Người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;
c) Các giấy tờ khác có liên quan.
4. Việc kết nối thông tin giữa cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan thuế để nhận hồ sơ đăng ký thuế và cấp mã số thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cổng thông tin điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, hồ sơ đăng ký thuế lần đầu gồm những loại giấy tờ sau:

- Trường hợp người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế;

+ Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do cơ quan có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;

+ Các giấy tờ khác có liên quan.

- Trường hợp người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

+ Tờ khai đăng ký thuế hoặc tờ khai thuế;

+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân, bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao hộ chiếu;

+ Các giấy tờ khác có liên quan.

Địa điểm nộp sơ đăng ký thuế lần đầu là ở đâu?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 32 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu, người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế cụ thể như sau:

- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó có trụ sở;

- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân đó;

- Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi phát sinh thu nhập chịu thuế, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú hoặc nơi phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Thông tin Giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý Thuế 2019 quy định:

Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
1. Cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định. Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
a) Tên người nộp thuế;
b) Mã số thuế;
c) Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
d) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Như vậy, thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:

- Tên người nộp thuế;

- Mã số thuế;

- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh;

- Số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

- Thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;

- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Mã số thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chuyển đổi mã số thuế đuôi 001 sang 888 như thế nào?
Pháp luật
Mã số thuế trạng thái 07 là gì? Điều kiện và thủ tục phá sản doanh nghiệp hiện nay?
Pháp luật
Mã số thuế trạng thái 00 là gì? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bao gồm những gì?
Pháp luật
Cá nhân có 2 mã số thuế nay có phải đi hủy một mã số thuế không?
Pháp luật
Mã số thuế trạng thái 01 là gì? Cách tra cứu mã số thuế cá nhân bằng CCCD?
Pháp luật
Chấm dứt hiệu lực mã số thuế nộp thay khi nào? Tổ chức được cấp mã số thuế nộp thay thực hiện yêu cầu gì?
Pháp luật
Chữ số N10 trong cấu trúc mã số thuế theo Thông tư 86 là gì?
Pháp luật
Cách đổi mã số thuế sang mã số định danh cá nhân từ 01/7/2025?
Pháp luật
Đơn vị độc lập chuyển thành đơn vị phụ thuộc thì được cấp mã số thuế 13 số phải không?
Pháp luật
Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động có bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế không?
Vũ Phạm Nhật Nam
19
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch