Lệ phí cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Tp. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
Mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Tp. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định như sau:
Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.
Như vậy, thẩm quyền ban hành lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Tp. Hồ Chí Minh thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố.
Căn cứ Điều 2 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định như sau:
- Cấp giấy phép lao động: Mức thu 600.000 đồng/01 giấy phép.
- Cấp lại giấy phép lao động: Mức thu 450.000 đồng/01 giấy phép.
- Cấp gia hạn giấy phép lao động: Mức thu 450.000 đồng/01 giấy phép.
Theo đó, tùy theo từng loại giấy phép lao động mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động cho người lao động là người nước ngoài sẽ khác nhau, dao động từ 450.000 đồng đến 600.000 đồng.
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Người lao động là người nước ngoài tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu?
Căn cứ khoản 3 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về việc xử lý vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định;
b) Không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
...
Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
...
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
Theo đó, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng nếu có các hành vi sau đây:
- Làm việc nhưng không có giấy phép lao động.
- Không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.
- Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
Với quy định nêu trên, người nước ngoài khi lao động tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính bằng tiền thì còn có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.
- Tết Dương lịch 2025 người lao động có được thưởng hay không?
- Phí đăng kiểm ô tô 29 chỗ hiện nay áp dụng mức bao nhiêu?
- Doanh nghiệp tổ chức chương trình khuyến mại ngày tết có cần phải xuất hóa đơn với hàng hóa, dịch vụ không?
- Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 chính thức bao nhiêu ngày theo Công văn 8726?
- Không có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng thì có thể hành nghề kế toán trưởng không?
- Đối tượng không được giảm trừ gia cảnh gồm những ai?
- Mùng 1 Tết 2025 là ngày mấy dương lịch? Nhận quà Tết 2025 là những hiện vật nào sẽ tính vào thu nhập chịu thuế TNCN?
- Tết Tây 2025 nghỉ mấy ngày? Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Tây 2025? Tính thuế TNCN đối với tiền lương đi làm ngày Tết Tây 2025 thế nào?
- Khai sai thuế nhưng đã khai bổ sung hồ sơ khai thuế thì có bị phạt vi phạm hành chính không?
- Mẫu đơn đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước là mẫu nào?