Lập báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế đối với doanh nghiệp siêu nhỏ như thế nào?
Doanh nghiệp siêu nhỏ có mấy loại?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 quy định như sau:
Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau đây:
a) Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng;
b) Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 5 Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
2. Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
...
Như vậy, doanh nghiệp siêu nhỏ được chia ra làm 2 loại bao gồm:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; lĩnh vực công nghiệp và xây dựng sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ sử dụng lao động có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn của năm không quá 3 tỷ đồng.
Lập báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế đối với doanh nghiệp siêu nhỏ như thế nào? (Hình từ Internet)
Lập báo cáo tài chính nộp cho cơ quan thuế đối với doanh nghiệp siêu nhỏ như thế nào?
Căn cứ Điều 18 Thông tư 132/2018/TT-BTC quy định báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp siêu nhỏ như sau:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thực hiện các báo cáo theo quy định của pháp luật thuế. Thời gian lập và nộp báo cáo thực hiện theo quy định của pháp luật thuế.
- Ngoài báo cáo theo quy định của pháp luật về thuế, căn cứ vào các thông tin về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tiền lương và các khoản nộp theo lương,... các doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lập các báo cáo kế toán phục vụ cho quản trị, điều hành doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nếu lựa chọn áp dụng chế độ kế toán quy định tại Chương II Thông tư 132/2018/TT-BTC để phục vụ cho nhu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì vẫn lập báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính được lập không phải nộp cho cơ quan thuế mà được bảo quản, lưu trữ theo quy định và sử dụng tại doanh nghiệp để phục vụ cho việc thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Sản phẩm muối có thành phần chính là NaCl có chịu thuế giá trị gia tăng không?
- Chính thức thay đổi lịch nhận tiền lương hưu tháng 12/2024? Phát sinh thu nhập sau khi về hưu có đóng thuế TNCN không?
- Mã số ngạch Kiểm tra viên chính thuế là gì? Kiểm tra viên chính thuế cần đáp ứng tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nào?
- Các khoản thu nhập khác nào chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?
- Các loại thuế nào kê khai theo tháng mới nhất 2025? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế kê khai theo tháng?
- Tiền lương đi làm thêm ngày Tết có tính thuế thu nhập cá nhân không? Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho tiền lương đi làm thêm vào ngày Tết?
- Khoản chi đầu tư công trình văn hóa thông tin thuộc ngân sách Nhà nước có phải khấu trừ thuế GTGT không?
- Có được phép đại diện ủy quyền nộp thuế thay cho cá nhân kinh doanh không?
- Doanh nghiệp tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không?
- Gian lận thuế, trốn thuế bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?