Mã số ngạch Kiểm tra viên chính thuế là gì? Kiểm tra viên chính thuế cần đáp ứng tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nào?
Kiểm tra viên chính thuế là ai?
Theo Điều 10 Thông tư 29/2022/TT-BTC về kiểm tra viên chính thuế như sau:
Kiểm tra viên chính thuế
1. Chức trách
Kiểm tra viên chính thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao của ngành thuế, giúp lãnh đạo chủ trì, tổ chức thực hiện quản lý thuế hoặc trực tiếp thực hiện các phần hành của nghiệp vụ thuế theo chức năng được phân công tại các đơn vị trong ngành thuế.
…
Như vậy, kiểm tra viên chính thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao của ngành thuế, giúp lãnh đạo chủ trì, tổ chức thực hiện quản lý thuế hoặc trực tiếp thực hiện các phần hành của nghiệp vụ thuế theo chức năng được phân công tại các đơn vị trong ngành thuế.
Mã số ngạch Kiểm tra viên chính thuế là gì? Kiểm tra viên chính thuế cần đáp ứng tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nào? (Hình từ Internet)
Mã số ngạch Kiểm tra viên chính thuế là gì?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC về chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế như sau:
Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
…
2. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp thuế Mã số ngạch: 06.036
b) Kiểm tra viên chính thuế Mã số ngạch: 06.037
c) Kiểm tra viên thuế Mã số ngạch: 06.038
d) Kiểm tra viên trung cấp thuế Mã số ngạch: 06.039
đ) Nhân viên thuế Mã số ngạch: 06.040
…
Như vậy, đối với chức danh Kiểm tra viên chính thuế mang số mã số ngạch là 06.037
Kiểm tra viên chính thuế cần đáp ứng tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nào?
Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 29/2022/TT-BTC thì Kiểm tra viên chính thuế cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ bao gồm
(1) Hiểu biết sâu sắc luật Quản lý thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến công tác quản lý thuế; nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế;
(2) Am hiểu chính sách chế độ, tình hình kinh tế, xã hội trong nước, quốc tế và tại địa phương đang công tác; am hiểu những thông tin liên quan đến quản lý thuế của các nước trong khu vực và trên thế giới;
(3) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn nghiệp vụ thuế, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng soạn thảo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thuế;
(4) Có kỹ năng thu thập thông tin và xử lý thông tin theo công việc quản lý; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác quản lý thuế ở đơn vị, ngành, lĩnh vực;
(5) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế;
(6) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Tuy nhiên, đối với công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên chính thuế thì ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 10 Thông tư 29/2022/TT-BTC còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đang giữ ngạch Kiểm tra viên thuế và có thời gian giữ ngạch Kiểm tra viên thuế hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch Kiểm tra viên thuế tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch;
- Trong thời gian giữ ngạch kiểm tra viên thuế hoặc tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên (cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập tương đương cấp Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ trở lên, gồm: Cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố; Hội đồng nhân dân cấp huyện, các Ban trực thuộc Hội đồng Nhân dân các tỉnh, thành phố) trong lĩnh vực tài chính, thuế đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. Cụ thể:
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo hoặc Tổ biên tập xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ soạn thảo hoặc Tổ biên tập theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo hoặc Tổ giúp việc, Tổ biên tập, Tổ biên soạn đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học hoặc có văn bản giao nhiệm vụ của người có thẩm quyền.



- Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2025 đối với nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Gia Lai?
- Thẩm quyền ban hành biểu thuế, thuế suất thuế xuất nhập khẩu thuộc về cơ quan nào?
- Tải về 5 Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Gia Lai năm 2025 theo Quyết định 01/2025/QĐ-UBND?
- Cơ quan quản lý thuế có được mua thông tin, tài liệu, dữ liệu?
- Trị giá tính thuế nhập khẩu là gì? Nguyên tắc, phương pháp xác định trị giá tính thuế nhập khẩu?
- Trường hợp nào sẽ nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khoán từ ngày 01/07/2025?
- Lãi tiền gửi tiết kiệm ngân hàng phải đóng thuế TNCN bao nhiêu?
- Đối tượng nào phải lập báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động? Nguyên tắc và yêu cầu lập báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động là gì?
- Danh sách 63 tỉnh thành phố của Việt Nam năm 2025? Dự kiến sắp xếp Cục Thuế 63 tỉnh, thành phố như thế nào theo Báo cáo 219?
- Phân loại đường bộ theo chức năng phục vụ như thế nào? Xe tải phải trả phí đường bộ bao nhiêu?