Kinh doanh dịch vụ kế toán là gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?

Theo Luật Kế toán 2015, kinh doanh dịch vụ kế toán là gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?

Kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?

Kinh doanh dịch vụ kế toán được định nghĩa tại khoản 13 Điều 3 Luật Kế toán 2015 là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định của Luật Kế toán 2015 cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

Kinh doanh dịch vụ kế toán là gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?

Kinh doanh dịch vụ kế toán là gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán là gì? (Hình từ Internet)

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được quy định tại Điều 60 Luật Kế toán 2015, cụ thể:

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

(1) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

(2) Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;

(3) Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;

(4) Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.

B. Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

(1) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

(2) Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;

(3) Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.

C. Doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

(1) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

(2) Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;

(3) Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.

D. Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:

(1) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;

(2) Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;

(3) Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;

(4) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

Lưu ý: Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán mà doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc trong trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đã bị thu hồi thì doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam phải thông báo ngay cho cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục xóa cụm từ “dịch vụ kế toán” trong tên gọi của doanh nghiệp, chi nhánh.

Dịch vụ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ kế toán là gì? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán là gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo khi thay đổi thông tin gì?
Pháp luật
Danh sách doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được công khai trên trang nào?
Phan Thanh Thảo
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch