Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế có thể bị phạt bao nhiêu tiền?

Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế có thể bị phạt bao nhiêu tiền?

Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế có thể bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 30 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định mức phạt khi chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quá thời hạn như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế quá thời hạn từ 01 đến 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quá thời hạn từ 06 đến 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định;
b) Chuyển bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử không đầy đủ số lượng hóa đơn đã lập trong kỳ.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế quá thời hạn từ 11 ngày làm việc trở lên, kể từ ngày hết thời hạn theo quy định;
b) Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế theo thời hạn quy định.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì hành vi không chuyển dữ liệu hóa đơn điển tử cho cơ quan thuế theo thời hạn quy định thì có thể bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.

Ngoài ra hành vi không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế còn phải chịu biện pháp khắc phục hậu quả là buộc chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế.

Lưu ý: Mức phạt trên là mức phạt đối với tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân vi phạm sẽ bị xử phạt bằng 1/2 mức phạt trên.

Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế có thể bị phạt bao nhiêu tiền?

Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế có thể bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ internet)

Đối tượng nào được áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ?

Căn cứ theo quy định tại Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 quy định đối tượng được áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gồm các đối tượng sau:

- Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019.

- Doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực điện lực, xăng dầu, bưu chính viễn thông, nước sạch, tài chính tín dụng, bảo hiểm, y tế, kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh siêu thị, thương mại, vận tải hàng không, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy và doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã hoặc sẽ thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có hệ thống phần mềm kế toán, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, tra cứu hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và bảo đảm việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế thì được sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, trừ trường hợp rủi ro về thuế cao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019 và các trường hợp xác định được doanh thu khi bán hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không đáp ứng điều kiện phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019 nhưng cần có hóa đơn để giao cho khách hàng hoặc trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cơ quan thuế chấp nhận cấp hóa đơn điện tử để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử có mã theo từng lần phát sinh và phải khai thuế, nộp thuế trước khi cơ quan thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh.

Bên sử dụng thông tin hóa đơn điện tử có trách nhiệm như thế nào?

Căn cứ tại Điều 53 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của bên sử dụng thông tin như sau:

Trách nhiệm của bên sử dụng thông tin
1. Sử dụng thông tin hóa đơn điện tử đúng mục đích, phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của bên sử dụng thông tin, đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Trang bị đầy đủ phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật để bảo đảm thực hiện việc tra cứu, kết nối, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử.
3. Thực hiện đăng ký để được cấp quyền truy cập, khai thác, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử.
4. Quản lý, bảo mật thông tin tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử, số điện thoại nhận tin nhắn tra cứu thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử do Tổng cục Thuế cấp.
5. Đảm bảo việc xây dựng, triển khai, vận hành hệ thống tiếp nhận thông tin hóa đơn điện tử.

Theo đó, căn cứ theo quy định nêu trên thì bên sử dụng thông tin hóa đơn điện tử phải có trách nhiệm:

- Sử dụng thông tin hóa đơn điện tử đúng mục đích, phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của bên sử dụng thông tin, đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

- Trang bị đầy đủ phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật để bảo đảm thực hiện việc tra cứu, kết nối, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử.

- Thực hiện đăng ký để được cấp quyền truy cập, khai thác, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử.

- Quản lý, bảo mật thông tin tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử, số điện thoại nhận tin nhắn tra cứu thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử do Tổng cục Thuế cấp.

- Đảm bảo việc xây dựng, triển khai, vận hành hệ thống tiếp nhận thông tin hóa đơn điện tử.

Hóa đơn điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Không chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế có thể bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn gì?
Pháp luật
Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là gì? Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế phải đảm bảo điều gì?
Pháp luật
Ký hiệu hóa đơn điện tử được quy định thế nào theo Thông tư 78?
Pháp luật
Hóa đơn điện tử là gì? Hóa đơn điện tử bao gồm những gì? Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử là gì?
Pháp luật
Có được dùng số thập phân trong hóa đơn điện tử không?
Pháp luật
Ai không phải trả tiền sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế?
Pháp luật
Hóa đơn điện tử là gì? Nội dung cơ bản của hóa đơn điện tử gồm những gì?
Pháp luật
Khi lập, quản lý và sử dụng hóa đơn điện tử cần tuân thủ những nguyên tắc gì?
Pháp luật
Hóa đơn điện tử có sai sót thì xử lý thế nào?
Nguyễn Văn Phước Độ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch