Kể từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu là bao nhiêu?

Kể từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu áp dụng với mức thuế bao nhiêu và áp dụng đến khi nào?

Kể từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu là bao nhiêu?

Ngày 24/12/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn

Xem toàn văn Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 Tại đây

Theo đó, kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025 thì mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu, mỡ nhờn được áp dụng với mức thuế như sau:

STT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế áp dụng

(đồng/đơn vị tính)

1

Xăng, trừ etanol

lít

2.000

2

Nhiên liệu bay

lít

1.000

3

Dầu diesel

lít

1.000

4

Dầu hỏa

lít

600

5

Dầu mazut

lít

1.000

6

Dầu nhờn

lít

1.000

7

Mỡ nhờn

kg

1.000

Ngoài ra, kể từ ngày 01/01/2026 thì mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu sẽ áp dụng theo mức thuế được quy định tại Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, cụ thể với mức áp dụng theo bảng như sau:

STT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế áp dụng

(đồng/đơn vị hàng hóa)

1

Xăng, trừ etanol

lít

4.000

2

Nhiêu liệu bay

lít

3.000

3

Dầu diesel

lít

2.000

4

Dầu hỏa

lít

1.000

5

Dầu mazut

lít

2.000

6

Dầu nhờn

lít

2.000

7

Mỡ nhờn

kg

2.000

Như vậy, kể từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu áp dụng với mức 1.000 đồng/lít và được áp dụng mức thuế này đến hết ngày 31/12/2025.

* Lưu ý: Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025

Kể từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu là bao nhiêu?

Kể từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Xăng dầu trong trường hợp vận chuyển quá cảnh có phải nộp thuế bảo vệ môi trường không?

Theo đó, thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường (căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010)

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 quy định về đối tượng chịu thuế bao gồm:

Đối tượng chịu thuế
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;
b) Than an-tra-xít (antraxit);
c) Than mỡ;
d) Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
...

Theo đó, xăng dầu là một trong các đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường do đó phải tính nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa là xăng dầu

Tuy nhiên, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 về các trường hợp thuộc đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:

Đối tượng không chịu thuế
1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Như vậy, mặt hàng xăng dầu là một trong những đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường nhưng xăng dầu trong trường hợp vận chuyển quá cảnh thì lại không thuộc vào một trong các đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường. Do đó không phải nộp thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu trong trường hợp vận chuyển quá cảnh.

Thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kể từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế bảo vệ môi trường trong năm 2025 là khi nào?
Pháp luật
Có phải chịu thuế bảo vệ môi trường đối với dung dịch Hydro - Chloro - Fluoro - Carbon (HCFC) không?
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, mức thuế bảo vệ môi trường đối với mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn là bao nhiêu?
Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất hóa chất có phải nộp thuế bảo vệ môi trường không?
Pháp luật
Số lượng hàng hóa tính thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu xác định như thế nào?
Pháp luật
Có phải thực hiện khai tại cơ quan thuế nơi có trụ sở chính đối với thuế bảo vệ môi trường không?
Pháp luật
Thời điểm tính thuế bảo vệ môi trường là khi nào? Khai thuế bảo vệ môi trường theo tháng quý?
Pháp luật
Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng dầu hiện nay là bao nhiêu? Căn cứ tính thuế đối với xăng dầu được tính như thế nào?
Pháp luật
Xăng dầu không phải chịu thuế bảo vệ môi trường trong trường hợp nào?
Nguyễn Ánh Linh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch