Hướng dẫn tra cứu tiền thuế nợ nhanh chóng, chính xác trên trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế?
Hướng dẫn tra cứu tiền thuế nợ nhanh chóng, chính xác trên trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế?
Bước 1: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/
Sau đó, Chọn Mục "Cá nhân"
Bước 2: Đăng nhập tài khoản
Người dùng có thể lựa chọn đăng nhập thông qua 02 phương thức:
- Đăng nhập bằng tài khoản thuế điện tử;
- Đăng nhập bằng tài khoản Định danh điện tử.
Bước 3: Chọn mục "Tra cứu"
Sau đó Chọn mục "Tra cứu nghĩa vụ thuế"
Tiếp tục nhấp" Tra cứu"
Sau khi nhấp chọn tra cứu, màn hình chính hiển thị kết quả tra cứu các khoản thuế của người nộp thuế bao gồm:
- Các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa, được miễn giảm, được xoá nợ, được hoàn, đã hoàn, còn được hoàn
- Các khoản còn phải nộp, nộp thừa, còn được hoàn đã được ghi nhận trong hệ thống ứng dụng quản lý thuế
Lưu ý:
Mức tính tiền chậm nộp thuế và thời gian tính tiền chậm nộp thuế được quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
...
2. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
...
Theo đó, mức tính tiền chậm nộp thuế và thời gian tính tiền chậm nộp thuế được quy định như sau:
- Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Hướng dẫn tra cứu tiền thuế nợ nhanh chóng, chính xác trên trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế? (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày bao nhiêu?
Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ được quy định tại khoản 4 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
Nộp dần tiền thuế nợ
...
4. Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ
Thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. Quá thời hạn nộp dần tiền thuế nợ đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết, cơ quan thuế lập văn bản theo mẫu số 02/NDAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này gửi bên bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật đồng thời gửi người nộp thuế.
Theo đó, thời hạn nộp dần tiền thuế nợ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng.
Quá thời hạn nộp dần tiền thuế nợ đã cam kết nộp theo từng tháng mà người nộp thuế không nộp hoặc nộp không đủ hoặc bên bảo lãnh chưa thực hiện nghĩa vụ nộp thay thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nộp dần tiền thuế nợ theo cam kết, cơ quan thuế lập văn bản gửi bên bảo lãnh yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật đồng thời gửi người nộp thuế.
Lưu ý:
Số lần và số tiền nộp dần tiền thuế nợ được quy định tại khoản 3 Điều 66 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:
- Số tiền thuế nợ được nộp dần là số tiền thuế nợ tính đến thời điểm người nộp thuế đề nghị nộp dần nhưng không vượt quá số tiền thuế nợ có bảo lãnh của tổ chức tín dụng.
- Người nộp thuế được nộp dần tiền thuế nợ trong thời hạn không quá 12 tháng và trong thời gian thư bảo lãnh có hiệu lực.
- Người nộp thuế được nộp dần số tiền thuế nợ theo từng tháng đảm bảo số tiền thuế nợ nộp từng lần không thấp hơn số tiền thuế nợ được nộp dần bình quân theo tháng. Người nộp thuế phải tự xác định số tiền chậm nộp phát sinh để nộp cùng với số tiền thuế nợ được nộp dần.
Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế được quy định như thế nào?
Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế được quy định tại Điều 18 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
- Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế; công khai các thủ tục về thuế tại trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Giải thích, cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế; cơ quan thuế có trách nhiệm công khai mức thuế phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Bảo mật thông tin của người nộp thuế, trừ các thông tin cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền hoặc thông tin được công bố công khai theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện việc miễn thuế; giảm thuế; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền chậm nộp, tiền phạt; không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ; khoanh tiền thuế nợ, không thu thuế; xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hoàn thuế theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế theo thẩm quyền.
- Giao biên bản, kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho người nộp thuế và giải thích khi có yêu cầu.
- Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Giám định để xác định số tiền thuế phải nộp của người nộp thuế theo trưng cầu, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Xây dựng, tổ chức hệ thống thông tin điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Hướng dẫn cập nhật thông tin Căn cước công dân trong thông tin đăng ký thuế?
- Có bị khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân đối với nhân viên thử việc không?
- Hóa đơn khuyến mại ngày Halloween có phải kê khai thuế giá trị gia tăng không?
- Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất? Công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất?
- Ai phải đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa theo quy định?
- Hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp Quý 3 2024 là khi nào?
- Hướng dẫn tra cứu tiền thuế nợ nhanh chóng, chính xác trên trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế?
- Đổi công ty mới thì có phải đăng ký người phụ thuộc hay không?
- Thời hạn nộp thuế được xác định như thế nào? Những rủi ro và xử lý thế nào khi không nộp thuế đúng thời hạn?
- Những ai bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn?