Hướng dẫn tính doanh thu tính thuế cho thuê tài sản của cá nhân năm 2025 như thế nào theo TT40?

Hướng dẫn tính doanh thu tính thuế cho thuê tài sản của cá nhân năm 2025 như thế nào? Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản gồm gì?

Hướng dẫn tính doanh thu tính thuế cho thuê tài sản của cá nhân năm 2025 như thế nào theo TT40?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về doanh thu tính thuế cho thuê tài sản của cá nhân như sau:

Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
1. Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chi tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
a) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
3. Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
- Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này.

Đồng thời tham khảo hướng dẫn tại Công văn 1368/TCT-DNNCN năm 2024 về doanh thu tính thuế cho thuê tài sản của cá nhân như sau:

Căn cứ các quy định nêu trên và căn cứ vào Hợp đồng số 03/16-JBVN được ký vào ngày 18/7/2016 giữa bên cho thuê là cá nhân và bên đi thuê là Công ty TNHH Jollibee Việt Nam thì cá nhân cho thuê thuộc đối tượng phải nộp thuế GTGT và TNCN từ hoạt động cho thuê tài sản theo quy định. Do doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu đã bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) vì vậy trong trường hợp Hợp đồng quy định giá cho thuê chưa bao gồm thuế GTGT, thuế TNCN thì cơ quan thuế xác định lại doanh thu GTGT và doanh thu tính thuế TNCN(=) Doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản chia cho (:) 0.9. Cơ quan Thuế căn cứ trên hồ sơ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của cá nhân để xác định nghĩa vụ thuế theo quy định nêu trên, đồng thời thu đủ số thuế phải nộp (gồm thuế GTGT và thuế TNCN) đối với hoạt động cho thuê tài sản. Việc bên cho thuê hay bên đi thuê có trách nhiệm nộp tờ khai và nộp thuế sẽ do 02 bên tự thỏa thuận trong hợp đồng theo pháp luật dân sự.Theo những quy định trên thì cá nhân cho thuế tài sản thuộc đối tượng phải nộp thuế GTGT và TNCN từ hoạt động cho thuê tài sản theo quy định.

Như vậy, trong trường hợp công ty ký hợp đồng thuê tài sản của cá nhân trong đó hợp đồng quy định giá cho thuê chưa bao gồm thuế GTGT, thuế TNCN thì doanh thu tính thuế cho thuê tài sản được tính như sau:

Doanh thu tính thuế cho thuê tài sản (doanh thu GTGT và doanh thu tính thuế TNCN) = Doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản / 0.9

Lưu ý: Doanh thu GTGT và doanh thu tính thuế TNCN = Doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản chia (:) [1- (tỷ lệ tính thuế GTGT + tỷ lệ tính thuế TNCN)]

Trong đó, tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định:

- Tỷ lệ tính thuế GTGT là 5%.

- Tỷ lệ tính thuế TNCN là 5%.

Hướng dẫn tính doanh thu tính thuế cho thuê tài sản của cá nhân năm 2025

Hướng dẫn tính doanh thu tính thuế cho thuê tài sản của cá nhân năm 2025 (Hình từ Internet)

Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản gồm gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại tiết a điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

- Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;

- Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);

- Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).

Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản ở đâu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về việc quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế như sau:

Quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
2. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản (trừ bất động sản tại Việt Nam) nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
b) Cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.

Như vậy, cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế thì nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan sau:

- Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú đối với tài sản cho thuê trừ bất động sản tại Việt Nam.

- Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê đối với cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam.

Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn tính doanh thu tính thuế cho thuê tài sản của cá nhân năm 2025 như thế nào theo TT40?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch