Hướng dẫn phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam?
Cơ sở số liệu để lập báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi?
Căn cứ khoản 2 Điều 38 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi được lập căn cứ vào:
- Sổ chi tiết TK 51511 - Lãi tiền gửi;
- Sổ chi tiết TK 51512 - Lãi trái phiếu;
- Sổ chi tiết TK 51513 - Lãi tín phiếu;
- Sổ chi tiết TK 51518 - Lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn;
- Sổ chi tiết TK 63511 - Chi phí lưu ký chứng khoán;
- Sổ chi tiết TK 63518 - Chi phí hoạt động đầu tư khác;
- Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi năm trước.
Các số liệu được lấy từ các tài khoản kế toán chi tiết như tiền gửi ngân hàng, trái phiếu, tín phiếu, và các khoản đầu tư khác. Các tài khoản này phải được theo dõi chi tiết để tính toán thu nhập từ đầu tư.
Hướng dẫn phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam?
Hướng dẫn phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 38 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định hướng dẫn về cách lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, được áp dụng trong kế toán của các đơn vị, đặc biệt là trong các tổ chức tài chính hoặc ngân hàng. Báo cáo này phản ánh tình hình hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong một kỳ kế toán như sau:
(1) Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (Mã số 01)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ báo cáo của đơn vị, như: lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi tín phiếu và lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Mã số 01 = Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05
(2) Lãi tiền gửi (Mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi tiền gửi (có kỳ hạn và không có kỳ hạn) tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa lũy kế số phát sinh bên Có của TK 51511 - Lãi tiền gửi với lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 51511 - Lãi tiền gửi, chi tiết cho những khoản giảm lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ báo cáo (nếu có).
(3) Lãi trái phiếu (Mã số 03)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi trái phiếu, công trái phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa lũy kế số phát sinh bên Có của TK 51512 - Lãi trái phiếu với lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 51512- Lãi trái phiếu, chi tiết cho những khoản giảm lãi trái phiếu, công trái phát sinh trong kỳ báo cáo (nếu có).
(4) Lãi tín phiếu (Mã số 04)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi tín phiếu phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa lũy kế số phát sinh bên Có của TK 51513 - Lãi tín phiếu với lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 51513 - Lãi tín phiếu, chi tiết cho những khoản giảm lãi tín phiếu phát sinh trong kỳ báo cáo (nếu có).
(5) Lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (Mã số 05)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa lũy kế số phát sinh bên Có của TK 51518 - Lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn với lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 51518 - Lãi từ các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn, chi tiết cho những khoản giảm lãi từ các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn phát sinh trong kỳ báo cáo (nếu có).
(6) Chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (Mã số 06)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ báo cáo của đơn vị như: chi phí lưu ký chứng khoán và chi phí hoạt động đầu tư khác.
Mã số 06 = Mã số 07 + Mã số 08
(7) Chi phí lưu ký chứng khoán (Mã số 07)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lưu ký chứng khoán từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 63511 - Chi phí lưu ký chứng khoán đối ứng với bên Nợ của TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, chi tiết chi phí lưu ký chứng khoán trong kỳ báo cáo.
(8) Chi phí hoạt động đầu tư khác (Mã số 08)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí khác của hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lũy kế số phát sinh bên Có của TK 63518 - Chi phí hoạt động đầu tư khác đối ứng với bên Nợ của TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, chi tiết chi phí hoạt động đầu tư khác trong kỳ báo cáo.
(9) Chênh lệch thu, chi hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (Mã số 09)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi với chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ báo cáo, làm căn cứ trích vào thu hoạt động tài chính để trang trải chi phí hoạt động và trích lập quỹ dự phòng nghiệp vụ của đơn vị.
Mã số 09 = Mã số 01 - Mã số 06.
(10) Trích vào thu hoạt động tài chính (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi được phép trích vào thu hoạt động tài chính để trang trải chi phí hoạt động của đơn vị phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, đối ứng với bên Có của TK 5111 - Thu hoạt động tài chính, chi tiết thu hoạt động tài chính do trích từ thu nhập hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong kỳ báo cáo (nếu là báo cáo tài chính năm được lấy theo số được trích lập chính thức xác định tại thời điểm cuối năm).
(11) Trích lập quỹ dự phòng nghiệp vụ (Mã số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi được phép trích vào quỹ dự phòng nghiệp vụ của đơn vị phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đối ứng với bên Có của TK 337 - Quỹ dự phòng nghiệp vụ, chi tiết số ghi tăng quỹ dự phòng nghiệp vụ do trích từ thu nhập hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi (nếu là báo cáo tài chính năm được lấy theo số được trích lập chính thức xác định tại thời điểm cuối năm).



- Hướng dẫn phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam?
- Tàu biển xuất khẩu có phải đóng thuế xuất khẩu,nhập khẩu không?
- Thông tin địa chỉ, số điện thoại các chi cục Thuế Tỉnh Bắc Giang?
- Hàng hóa nhập khẩu viện trợ nhân đạo thuộc đối tượng không chịu 02 loại thuế nào?
- Mẫu bảng cân đối kế toán năm áp dụng cho Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam?
- Tài khoản 642 có bao nhiêu tài khoản cấp 2 theo Thông tư 177?
- Hình thức phối hợp giữa Bộ Công an và Kiểm toán Nhà nước trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự và thực hiện nhiệm vụ kiểm toán?
- Hàng hóa để phục vụ khắc phục hậu quả thiên tai có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?
- Thiết bị y tế có được phải đóng thuế GTGT không? Dịch vụ y tế nào thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT từ ngày 01/7/2025?
- Nguyên tắc kế toán tài khoản 642 của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam quy định như thế nào?