Hệ thống tổ chức của Đảng theo Quy định thi hành Điều lệ Đảng 2025? Mức đóng đảng phí của đảng viên trong lực lượng vũ trang?

Hệ thống tổ chức của Đảng theo Quy định thi hành Điều lệ Đảng 2025 như thế nào? Mức đóng đảng phí của đảng viên trong lực lượng vũ trang?

Hệ thống tổ chức của Đảng theo Quy định thi hành Điều lệ Đảng 2025?

Theo Mục 10 Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 quy định về hề hệ thống tổ chức của Đảng như sau:

(1) Hệ thống tổ chức của Đảng được lập tương ứng với hệ thống tổ chức hành chính của Nhà nước.

Hệ thống tổ chức của Đảng được tổ chức theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn; cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cấp Trung ương. Đây là hệ thống tổ chức cơ bản của Đảng có chức năng lãnh đạo toàn diện ở mỗi cấp và của toàn Đảng.

(2) Tổ chức đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam

Tổ chức theo quy định của Bộ Chính trị.

(3) Việc lập tổ chức đảng ở những nơi có đặc điểm riêng

- Tổ chức đảng ở những nơi có đặc điểm riêng là tổ chức đảng không phải là cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Các tổ chức đảng ở những nơi có đặc điểm riêng do cấp ủy cấp trên trực tiếp của các tổ chức này (cụ thể là tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương và Trung ương) quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ; đảng ủy là cơ quan lãnh đạo giữa hai kỳ đại hội của đảng bộ.

- Việc lập tổ chức đảng trong cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội

+ Ở cấp Trung ương: Lập Đảng bộ Quốc hội; Đảng bộ Chính phủ; Đảng bộ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Bộ Chính trị quyết định thành lập và quyết định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Đảng bộ Quốc hội; Đảng bộ Chính phủ; Đảng bộ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương trực thuộc Trung ương.

Ban Tổ chức Trung ương giúp Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý về hoạt động, hướng dẫn về tổ chức và biên chế cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của các đảng ủy trực thuộc Trung ương.

Đảng ủy trực thuộc Trung ương quyết định thành lập các đảng bộ (chi bộ):

+ Bộ, ngành quản lý nhà nước, Kiểm toán Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đoàn thể chính trị - xã hội (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam);

+ Các tổ chức hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ (Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và một số hội chính trị - xã hội có quy mô lớn, có vị trí quan trọng theo quyết định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư) sau khi Ban Tổ chức Trung ương có ý kiến thống nhất bằng văn bản;

+ Nhân sự đảng ủy (chi bộ) do cơ quan có thẩm quyền quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ.

Ban Thường vụ Đảng ủy Quốc hội quyết định thành lập, xác định chức năng, nhiệm vụ và trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động của tổ đảng ở đoàn đại biểu Quốc hội (hoạt động tại các kỳ họp của Quốc hội).

Ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Lập đảng bộ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quyết định thành lập và quyết định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của đảng bộ Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương theo quy định của Ban Bí thư.

- Lập Đảng bộ các cơ quan Đảng

+ Ở cấp Trung ương: Lập Đảng bộ các cơ quan Đảng Trung ương trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Bộ Chính trị quyết định thành lập và quyết định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Đảng bộ các cơ quan Đảng Trung ương trực thuộc Trung ương. Ban Tổ chức Trung ương giúp Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý về hoạt động, hướng dẫn về tổ chức và biên chế cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của Đảng ủy các cơ quan Đảng Trung ương.

Đảng ủy các cơ quan Đảng Trung ương quyết định thành lập các Đảng bộ: Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao theo quy định của Ban Bí thư.

+ Ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Lập đảng bộ các cơ quan Đảng tỉnh, thành phố trực thuộc ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quyết định thành lập và quyết định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của đảng bộ các cơ quan Đảng tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương theo quy định của Ban Bí thư.

Đảng ủy các cơ quan Đảng tỉnh, thành phố lập các đảng bộ (chi bộ) cơ sở: Hội đồng nhân dân, tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội (hội liên hiệp phụ nữ, liên đoàn lao động, hội cựu chiến binh, hội nông dân), các hội quần chúng cấp tỉnh do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ (sau khi ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy có ý kiến thống nhất bằng văn bản); nhân sự đảng ủy (chi bộ) do cơ quan có thẩm quyền quyết định theo phân cấp quản lý cán bộ.

Không lập đảng bộ khối cấp cơ sở.

- Các tổ chức cơ sở đảng lớn (có đông đảng viên, có nhiều chi bộ trực thuộc), có vị trí quan trọng (về một trong các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng) có thể đặt trực thuộc đảng ủy trực thuộc Trung ương.

- Điều kiện để lập đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng ở những nơi có đặc điểm riêng:

+ Cấp trên trực tiếp của đảng bộ được thành lập là tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương.

+ Có những đơn vị thành viên là tổ chức có tư cách pháp nhân.

+ Có các tổ chức cơ sở đảng trực thuộc.

+ Đảng bộ có từ 500 đảng viên trở lên.

Việc thành lập đảng bộ cấp trên trực tiếp tổ chức cơ sở đảng ở những nơi có đặc điểm riêng do tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quyết định. Đối với những nơi đặc thù, có yêu cầu lập đảng bộ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng khác với quy định này phải được sự đồng ý của Ban Bí thư.

Hệ thống tổ chức của Đảng theo Quy định thi hành Điều lệ Đảng 2025? Mức đóng đảng phí của đảng viên trong lực lượng vũ trang?

Hệ thống tổ chức của Đảng theo Quy định thi hành Điều lệ Đảng 2025? Mức đóng đảng phí của đảng viên trong lực lượng vũ trang? (Hình từ Internet)

Mức đóng đảng phí của đảng viên trong lực lượng vũ trang?

Theo Mục IB Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010 quy định về đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên như sau:

B- QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I- Đối tượng và mức đóng đảng phí hằng tháng của đảng viên
Thu nhập hằng tháng của đảng viên để tính đóng đảng phí bao gồm: tiền lương, một số khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí; thu nhập khác. Đảng viên xác định được thu nhập thường xuyên, đóng đảng phí theo tỷ lệ (%) của thu nhập hằng tháng (chưa tính trừ thuế thu nhập cá nhân); đảng viên khó xác định được thu nhập thì quy định mức đóng cụ thể hằng tháng cho từng loại đối tượng.
1- Đảng viên trong các cơ quan hành chính, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang: đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.
...
6- Khuyến khích đảng viên thuộc mọi đối tượng trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý.
Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Như vậy, mức đóng đảng phí đảng viên trong lực lương vũ trang là 1% tiền lương, các khoản phụ cấp; tiền công; sinh hoạt phí.

Đảng viên có thể đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy đồng ý hoặc có thể đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.

Nguyễn Bảo Trân
Điều lệ đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ thống tổ chức của Đảng theo Quy định thi hành Điều lệ Đảng 2025? Mức đóng đảng phí của đảng viên trong lực lượng vũ trang?
Pháp luật
Điểm mới Quy định 232 quy định thi hành Điều lệ Đảng 2025? Trường hợp được miễn đảng phí năm 2025?
Pháp luật
Quy định thi hành điều lệ đảng Quy định 232-QĐ/TW thực hiện từ 2025? Đảng viên dự bị có nhiệm vụ đóng đảng phí không?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch