Hệ thống báo cáo tài chính năm cho doanh nghiệp theo Thông tư 200 và Thông tư 133?
Hệ thống báo cáo tài chính năm cho doanh nghiệp theo Thông tư 200 và Thông tư 133?
(1) Hệ thống báo cáo tài chính năm cho doanh nghiệp theo Thông tư 200
Theo Điều 100 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định hệ thống báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp như sau:
Hệ thống Báo cáo tài chính gồm Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ. Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Báo cáo tài chính, doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.
Trong đó báo cáo tài chính năm gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 - DN Tải về
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DN Tải về
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DN Tải về
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09 - DN Tải về
Đối tượng áp dụng:
Hệ thống Báo cáo tài chính năm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Báo cáo tài chính năm phải lập theo dạng đầy đủ.
(Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình)
(2) Hệ thống báo cáo tài chính năm cho doanh nghiệp theo Thông tư 133
Theo Điều 71 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định hệ thống báo cáo tài chính năm đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
- Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:
+ Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01a - DNN Tải về (tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể lựa chọn lập Báo cáo tình hình tài chính theo Mẫu số B01b - DNN Tải về thay cho Mẫu số B01a - DNN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DNN Tải về
+ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09 - DNN Tải về
+ Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 - DNN Tải về)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DNN (không bắt buộc) Tải về
- Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa không đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:
+ Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01 - DNNKLT Tải về
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DNN Tải về
+ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09 - DNNKLT Tải về
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DNN (không bắt buộc) Tải về
- Hệ thống báo cáo tài chính năm bắt buộc áp dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ bao gồm:
+ Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01 - DNSN Tải về
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 - DNSN Tải về
+ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09 - DNSN Tải về
Đối tượng áp dụng:
Hệ thống Báo cáo tài chính năm ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, 123 mọi thành phần kinh tế trong cả nước.
Hệ thống báo cáo tài chính năm cho doanh nghiệp theo Thông tư 200 và Thông tư 133? (Hình từ Internet)
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm là khi nào?
(1) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm theo Thông tư 200
Theo Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với doanh nghiệp thông thường như sau:
- Đối với doanh nghiệp nhà nước
+ Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
+ Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
- Đối với các loại doanh nghiệp khác
+ Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
+ Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.
(2) Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm theo Thông tư 133
Theo khoản 1 Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định thời hạn nộp báo cáo tài chính năm đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:
Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.
- Đối tượng nào phải lập Báo cáo tài chính? Báo cáo tài chính cung cấp những nội dung gì?
- Khi nào nhân viên đại lý thuế được hành nghề? Nhân viên đại lý thuế có trách nhiệm gì?
- Vé số trúng giải đặc biệt phải đáp ứng điều kiện nào? Cá nhân trúng thưởng xổ số đặc biệt nộp thuế bao nhiêu?
- Khi nào hộ kinh doanh được miễn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân?
- Kiến nghị thua lỗ chứng khoán không cần nộp thuế thu nhập cá nhân tại Dự án xây dựng Luật Thuế TNCN mới?
- Năm 2024, gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng đến khi nào?
- Hàng hóa nào được quản lý theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu?
- Hội đồng tư vấn thuế xã phường thị trấn bao gồm những ai?
- Trường hợp nào người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế?
- Doanh nghiệp thanh lý tài sản thì có phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp không?