Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh công khai báo cáo tài chính bao gồm những nội dung gì?

Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh công khai báo cáo tài chính bao gồm những nội dung gì? Mức xử phạt không công khai báo cáo tài chính là bao nhiêu?

Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh công khai báo cáo tài chính bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ Điều 31 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Nội dung công khai báo cáo tài chính
1. Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước công khai thông tin thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước công khai quyết toán thu, chi tài chính năm.
3. Đơn vị kế toán sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân công khai mục đích huy động và sử dụng các khoản đóng góp, đối tượng đóng góp, mức huy động, kết quả sử dụng và quyết toán thu, chi từng khoản đóng góp.
4. Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh công khai các nội dung sau đây:
a) Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
b) Kết quả hoạt động kinh doanh;
c) Trích lập và sử dụng các quỹ;
d) Thu nhập của người lao động;
đ) Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.
5. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán mà pháp luật quy định phải kiểm toán khi công khai phải kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán.

Như vậy, đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh công khai báo cáo tài chính bao gồm những nội dung sau đây:

- Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

- Kết quả hoạt động kinh doanh.

- Trích lập và sử dụng các quỹ.

- Thu nhập của người lao động.

- Các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh công khai báo cáo tài chính bao gồm những nội dung gì?

Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh công khai báo cáo tài chính bao gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Mức xử phạt đối với hành vi không công khai báo cáo tài chính của đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
b) Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này.

Bên cạnh đó, căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Do vậy, mức xử phạt đối với hành vi không công khai báo cáo tài chính của đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh đối với cá nhân là 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Mức xử phạt đối với hành vi không công khai báo cáo tài chính của đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh đối với tổ chức sẽ gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân là 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Hoạt động kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh công khai báo cáo tài chính bao gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Người nộp thuế có trách nhiệm gì trong thời gian ngừng hoạt động kinh doanh?
Pháp luật
Người nộp thuế thực hiện hoạt động kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Cùng một loại thuế nhưng có nhiều hoạt động kinh doanh có được khai chung trên một hồ sơ khai thuế không?
Pháp luật
Những hoạt động kinh doanh chứng khoán nào không chịu thuế giá trị gia tăng?
Nguyễn Thị Bình An
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch