Đối tượng nào phải sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế?

Sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế áp dụng đối với đối tượng nào? Mã số thuế là số định danh có bao nhiêu số?

Đối tượng nào phải sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế?

Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về hiệu lực thi hành của Thông tư 86/2024/TT-BTC cụ thể như sau:

Hiệu lực thi hành
1, Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2025, thay thế Thông tư số 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh được thực hiện đến hết ngày 30/6/2025. Kể từ ngày 01/7/2025, người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử dụng mã số thuế theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế thực hiện sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.
3. Trường hợp các văn bản đã dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

Theo đó, Thông tư 86/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/02/2025 và khi Thông tư 86/2024/TT-BTC có hiệu lực thì đồng nghĩa Thông tư 105/2020/TT-BTC chính thức hết hiệu lực.

Bên cạnh đó, hiệu lực về mã số thuế được quy định cụ thể như sau:

- Mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh được thực hiện đến hết ngày 30/6/2025.

- Kể từ ngày 01/7/2025, người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc sử dụng mã số thuế theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 thực hiện sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.

Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về sử dụng mã số thuế như sau:

Sử dụng mã số thuế
1. Người nộp thuế phải ghi mã số thuế được cấp vào hóa đơn, chứng từ, tài liệu khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, đăng ký tờ khai hải quan và thực hiện các giao dịch về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
2. Người nộp thuế phải cung cấp mã số thuế cho cơ quan, tổ chức có liên quan hoặc ghi mã số thuế trên hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông với cơ quan quản lý thuế.
3. Cơ quan quản lý thuế, Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại phối hợp thu ngân sách nhà nước, tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế sử dụng mã số thuế của người nộp thuế trong quản lý thuế và thu thuế vào ngân sách nhà nước.
4. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác phải ghi mã số thuế trong hồ sơ mở tài khoản và các chứng từ giao dịch qua tài khoản của người nộp thuế.
...

Như vậy, đối tượng phải sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế là người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Xem thêm: Mã số định danh cá nhân có dùng thay mã số thuế không? Chậm đăng ký MST cho nhân viên, công ty có bị xử phạt gì không?

Đối tượng nào phải sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế?

Đối tượng nào phải sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế? (Hình từ Internet)

Mã số thuế là số định danh thì bao gồm bao nhiêu số?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Căn cước 2023 quy định về số định danh cá nhân như sau:

Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam
1. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam.
2. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác.
...

Theo đó, số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập.

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế như sau:

Cấu trúc mã số thuế
1. Mã số thuế bao gồm mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức và mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân. Trong đó:
...
5. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an cấp theo quy định của pháp luật về căn cước là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số được sử dụng thay cho mã số thuế của người nộp thuế là cá nhân, người phụ thuộc quy định tại điểm k, l, n khoản 2 Điều 4 Thông tư này; đồng thời, số định danh cá nhân của người đại diện hộ gia đình, đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cũng được sử dụng thay cho mã số thuế của hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó.

Như vậy, mã số thuế là số định danh là dãy số tự nhiên bao gồm 12 chữ số được sử dụng thay cho mã số thuế của người nộp thuế.

Nguyễn Ánh Linh
Mã số thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mã số thuế trạng thái 10 là gì? Trường hợp nào sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế ?
Pháp luật
Mã số thuế đã cấp có được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác hay không?
Pháp luật
Đối tượng nào phải sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế?
Pháp luật
2 trạng thái mã số thuế mới được bổ sung từ 06/02/2025 theo Thông tư 86 2024?
Pháp luật
Mã số thuế trạng thái 09 theo Thông tư 86 là gì? Người nộp thuế có mã số thuế trạng thái 09 có bị công khai thông tin?
Pháp luật
Nghĩa vụ người nộp thuế là tổ chức phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86 gồm những gì?
Pháp luật
Danh mục trạng thái mã số thuế mới nhất 2025 như thế nào?
Pháp luật
Danh mục 10 trạng thái mã số thuế theo Thông tư 86 được áp dụng từ ngày 06/02/2025?
Pháp luật
Mẫu 24/ĐK-TCT văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch