Đối tượng nào được miễn trả tiền dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trong thời hạn 01 năm?

Có bao nhiêu tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử? Đối tượng nào được miễn trả tiền dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trong thời hạn 01 năm?

Có bao nhiêu tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử?

Căn cứ vào khoản 12 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
12. Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử là tổ chức cung cấp giải pháp trong việc khởi tạo, kết nối nhận, truyền, nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu của hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và không có mã của cơ quan thuế. Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm: Tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và không có mã của cơ quan thuế cho người bán và người mua; tổ chức kết nối nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế.
13. Cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử là tập hợp các dữ liệu thông tin về hóa đơn điện tử của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thông tin về chứng từ điện tử của các tổ chức, cá nhân sử dụng.

Theo quy định trên, tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử bao gồm:

- Tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và không có mã của cơ quan thuế cho người bán và người mua;

- Tổ chức kết nối nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế.

Như vậy, có 02 tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

Đối tượng nào được miễn trả tiền dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trong thời hạn 01 năm?

Đối tượng nào được miễn trả tiền dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trong thời hạn 01 năm? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được miễn trả tiền dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trong thời hạn 01 năm?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử như sau:

Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
1. Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử gồm:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có.
b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng nêu trên.
...

Theo quy định trên, những đối tượng được miễn trả tiền dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế trong thời hạn 01 năm là những doanh nghiệp sau:

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực.

- Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.

Hóa đơn điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc thực hiện cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử là gì?
Pháp luật
Đối tượng nào được áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ?
Pháp luật
Hợp đồng ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế cho bên thứ ba phải đảm bảo những nội dung gì?
Pháp luật
Phân biệt điểm khác nhau giữa hóa đơn điện tử có mã và hóa đơn không có mã của cơ quan thuế?
Pháp luật
Hóa đơn điện tử cần có những nội dung nào? Xuất hóa đơn điện tử không nhất thiết có đầy đủ nội dung trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có được viết bằng tiếng Việt không dấu trên hóa đơn điện tử không?
Pháp luật
Ngăn chặn phòng chống gian lận hóa đơn điện tử thế nào theo Công văn 5255?
Pháp luật
Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử là gì? Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử trong trường hợp thay đổi thông tin đăng ký áp dụng theo mẫu nào?
Pháp luật
Chuyển đổi hóa đơn điện tử thành hóa đơn giấy có giá trị sử dụng được không? Khi xây dựng hệ thống thông tin hóa đơn điện tử cần tuân thủ những nguyên tắc gì?
Pháp luật
Cách viết số tiền bằng chữ trên hóa đơn được quy định như thế nào?
Nguyễn Thị Bình An
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch