Dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm những gì?

Theo quy định của pháp luật dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm những gì?

Dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 104 Luật Quản lý thuế 2019 về cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm:
a) Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế;
b) Dịch vụ tư vấn thuế;
c) Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Điều 150 của Luật này. Doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Đại lý thuế có quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện các dịch vụ với người nộp thuế theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước người nộp thuế về nội dung dịch vụ đã cung cấp.
...

Như vậy, theo quy định trên dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm:

- Thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục về thuế khác thay người nộp thuế;

- Dịch vụ tư vấn thuế;

- Dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại Điều 150 Luật Quản lý thuế 2019. Doanh nghiệp siêu nhỏ được xác định theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm những gì?

Dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của đại lý thuế được quy định ra sao?

Tại Điều 24 Thông tư 10/2021/TT-BTC có quy định về trách nhiệm của đại lý thuế như sau:

- Kinh doanh dịch vụ theo đúng phạm vi ghi trong giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đã được Cục Thuế cấp.

- Duy trì và đảm bảo các điều kiện được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trong suốt thời gian hoạt động.

- Tuyển dụng và quản lý nhân viên đại lý thuế theo đúng quy định.

- Tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về kế toán doanh nghiệp và các quy định của pháp luật khác có liên quan khi thực hiện các dịch vụ theo hợp đồng đã ký với người nộp thuế.

- Không được thông đồng với công chức thuế, người nộp thuế để vi phạm pháp luật về thuế. Trường hợp đại lý thuế có hành vi giúp người nộp thuế thực hiện hành vi trốn thuế, khai thiếu thuế, vi phạm thủ tục về thuế thì người nộp thuế vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các sai phạm trên; đại lý thuế phải liên đới chịu trách nhiệm và chịu bồi thường cho người nộp thuế theo hợp đồng đã ký kết với người nộp thuế.

- Chấp hành các quy định về kiểm tra liên quan đến việc hành nghề kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế; thay mặt người nộp thuế cung cấp, giải trình theo yêu cầu của cơ quan thuế các thông tin, tài liệu trong phạm vi hợp đồng với người nộp thuế để chứng minh tính chính xác của hồ sơ khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế của người nộp thuế.

- Giữ bí mật thông tin cho người nộp thuế sử dụng dịch vụ của đại lý thuế.

- Gửi thông báo, báo cáo đến Cục Thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế:

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế, gửi thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế theo Mẫu 2.8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC;

+ Chậm nhất là ngày 15/1 hàng năm, gửi báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế theo Mẫu 2.9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Thông tin báo cáo được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

>> Tải về Mẫu 2.8 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTC: Tại đây.

Phạm Văn Tiến
Đại lý thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dịch vụ do đại lý thuế cung cấp cho người nộp thuế theo hợp đồng bao gồm những gì?
Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024 là khi nào?
Pháp luật
Nhân viên đại lý thuế phải tham dự cập nhật kiến thức bao lâu một lần?
Pháp luật
Khi nào nhân viên đại lý thuế được hành nghề? Nhân viên đại lý thuế có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Thời hạn nộp báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế chậm nhất là khi nào?
Pháp luật
Đại lý thuế bị thu hồi và không được cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp nào?
Pháp luật
Nhân viên đại lý thuế có bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế không?
Pháp luật
Nguyên tắc đăng ký hành nghề của nhân viên đại lý thuế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động đại lý thuế năm 2024 sử dụng mẫu nào?
Pháp luật
Trường hợp nào không được làm nhân viên đại lý thuế?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch