Đại lý thuế cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh?

Đại lý thuế cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh?

Đại lý thuế là gì?

Căn cứ Điều 101 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (sau đây gọi là đại lý thuế) là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, thực hiện các dịch vụ theo thỏa thuận với người nộp thuế.
2. Doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thực hiện đăng ký với Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để được cấp giấy xác nhận đủ điều kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Như vậy, đại lý thuế là tên gọi khác của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, thực hiện cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế theo hợp đồng, bao gồm nhiều công việc khác nhau liên quan đến thuế như: đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế,...

Đại lý thuế cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh?

Đại lý thuế cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh?

Đại lý thuế cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh?

Căn cứ Điều 102 Luật Quản lý thuế 2019 về điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:

Điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.

Theo đó, có 2 điều kiện mà đại lý thuế cần đáp ứng để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:

- Là doanh nghiệp đã được thành lập.

- Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, đồng thời làm việc toàn thời gian.

Làm nhân viên đại lý thuế thì cần điều kiện gì?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 10/2021/TT-BTC về nhân viên đại lý thuế:

Nhân viên đại lý thuế
Nhân viên đại lý thuế phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam, không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế;
2. Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp;
3. Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế;
4. Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định tại Chương IV Thông tư này.

Theo quy định trên thì nhân viên đại lý thuế đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam.

- Không thuộc đối tượng bị cấm theo Luật Quản lý thuế.

- Có chứng chỉ hành nghề.

- Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế.

- Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức bao gồm các nội dung:

+ Các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và nội dung liên quan đến quản lý thuế.

+ Các quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp.

Viên chức có được làm nhân viên đại lý thuế hay không?

Theo khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019, những người sau đây không được làm nhân viên đại lý thuế:

Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
...
4. Những người sau đây không được làm nhân viên đại lý thuế:
a) Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;
b) Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.

Như vậy, viên chức là một trong các trường hợp không được làm nhân viên đại lý thuế.

Ngoài ra, cán bộ, công chức, người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích,... cũng không được làm nhân viên đại lý thuế.

Đại lý thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trường hợp nào không được làm nhân viên đại lý thuế?
Pháp luật
Đại lý thuế bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thời hạn đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế là bao lâu?
Pháp luật
04 trường hợp nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề 2024?
Pháp luật
Năm 2024, điều kiện dự thi đại lý thuế như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Pháp luật
Đại lý thuế thực hiện đăng ký để được cấp giấy xác nhận đủ điều kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế ở đâu?
Pháp luật
Đại lý thuế là gì? Điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với Đại lý thuế là gì?
Pháp luật
Đại lý thuế cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch