Công tác quản lý tài chính tại Chi cục Thuế khu vực như thế nào?
Công tác quản lý tài chính tại Chi cục Thuế khu vực như thế nào?
Căn cứ Phụ lục I.2 ban hành kèm theo Công văn 788/TCT-TVQT năm 2025 áp dụng đối với tất cả các Chi cục Thuế khu vực và Cục Thuế TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh sau sắp xếp tổ chức, bộ máy quy định công tác quản lý tài chính của Chi cục Thuế khu vực như sau:
(1) Xây dựng quy chế, định mức chi tiêu:
Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện thống nhất trong toàn Chi cục Thuế khu vực, trong đó:
- Quy định những nội dung, mức kinh phí khoán cho Đội Thuế liên huyện phù hợp với đặc điểm hoạt động của Đội Thuế (như: khoán văn phòng phẩm dùng chung, khoán chi xăng xe ô tô dùng chung...)
- Các nội dung chi hoạt động tại Đội Thuế liên huyện (như: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại cố định, tiền vệ sinh môi trường...) thanh toán được bằng hình thức chuyển khoản cho Nhà cung cấp dịch vụ, hàng hóa thì Chi cục Thuế khu vực ký hợp đồng hoặc giao Đội Thuế liên huyện ký hợp đồng với Nhà cung cấp để thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh tại Đội Thuế liên huyện. Đồng thời, Chi cục Thuế khu vực quy định về việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí đối với các nội dung này để bảo đảm nguồn tiết kiệm bổ sung thu nhập cho công chức.
- Các nội dung chi tiếp khách, phối hợp, tuyên truyền, ... Chi cục Thuế khu vực quy định mức chi đối với từng đơn vị/tháng hoặc quý hoặc cả năm; đồng thời, quy định rõ thẩm quyền, trách nhiệm... cho Đội trưởng Đội Thuế để chủ động trong thực hiện nhiệm vụ.
- Quy định mức tạm ứng hàng tháng hoặc hàng quý đối với từng Đội Thuế liên huyện để chủ động thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên.
- Quy định về chi các khoản tiền thưởng, phúc lợi, bổ sung thu nhập theo quy định.
(2) Xây dựng dự toán, điều chỉnh dự toán:
- Chịu trách nhiệm lập dự toán, đề nghị điều chỉnh dự toán bảo đảm hoạt động của Chi cục Thuế khu vực báo cáo Cục Thuế theo quy định của Nhà nước và hướng dẫn cụ thể của Cục Thuế hàng năm.
- Phân bổ theo các nội dung chi và điều hành dự toán bảo đảm hoạt động của Chi cục Thuế khu vực theo quy định.
- Thực hiện công khai dự toán theo quy định.
(3) Chấp hành dự toán:
- Tổ chức thực hiện quản lý chi NSNN theo nhiệm vụ của đơn vị dự toán cấp III.
- Kiểm tra, kiểm soát tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ chứng từ thu, chi do Đội Thuế liên huyện chuyển về trước khi ghi sổ kế toán theo quy định.
(4) Kế toán và báo cáo quyết toán:
- Thực hiện công tác kế toán theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành do Nhà nước quy định.
- Thực hiện quyết toán và lập báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính của đơn vị dự toán cấp III theo quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Cục Thuế.
(5) Quản lý các nguồn kinh phí:
- Nguồn kinh phí hoạt động do NSNN giao:
+ Chi cục Thuế khu vực:
- Thực hiện thanh toán toàn bộ các khoản chi thanh toán cho cá nhân và các khoản phải nộp theo lương theo chế độ quy định. Thanh toán chế độ bảo hiểm xã hội cho công chức, người lao động theo chế độ quy định. Thực hiện thu, nộp thuế thu nhập cá nhân cho công chức, người lao động (theo ủy quyền) theo quy định.
- Thực hiện chi tiêu, thanh toán trực tiếp các khoản chi thường xuyên tại Văn phòng Chi cục Thuế khu vực theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ. Thanh toán các khoản chi phát sinh tại Đội Thuế liên huyện theo hóa đơn, chứng từ mà có thể thanh toán trực tiếp cho Nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
- Thanh toán cho Nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh thường xuyên hàng tháng tại Đội Thuế liên huyện (như: điện, nước, điện thoại...) theo hợp đồng Chi cục Thuế khu vực ký với Nhà cung cấp hoặc theo chứng từ Đội Thuế liên huyện chuyển lên.
- Nguồn thu hoạt động bán ấn chỉ:
+ Chi cục Thuế khu vực:
Tổ chức kế toán thu, chi theo quy định và theo dõi ấn chỉ giao cho Đội Thuế liên huyện bán theo quy định tại Quy trình Quản lý ấn chỉ. Việc sử dụng chi phí phát hành ấn chỉ thực hiện theo quy định về quản lý và sử dụng chi phí phát hành các loại ấn chỉ bán thu tiền.
Việc thanh, quyết toán tiền bán ấn chỉ đối với số lượng ấn chỉ bán còn tồn trên ứng dụng Quản lý ấn chỉ từ cuối năm trước chuyển sang năm sau, Chi cục Thuế khu vực thực hiện theo quy định tại điểm b dưới đây.
- Nguồn kinh phí được địa phương hỗ trợ và các nguồn hỗ trợ, tài trợ khác của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật (gọi tắt là nguồn kinh phí hỗ trợ)
+ Nguồn kinh phí địa phương hỗ trợ:
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn 8276/BTC-KHTC năm 2019, trong đó:
Trên cơ sở số liệu do các Đội Thuế liên huyện, Văn phòng Chi cục Thuế khu vực báo cáo, Chi cục Thuế khu vực tổng hợp số liệu trong báo cáo tài chính để báo cáo Cục Thuế cùng với thời điểm báo cáo quyết toán năm (Chi cục Thuế khu vực làm báo cáo riêng, không tổng hợp vào nguồn kinh phí khác trong biểu mẫu quyết toán năm).
Công tác quản lý tài chính tại Chi cục Thuế khu vực như thế nào?
Các Chi cục Thuế khu vực hiện nay?
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 381/QĐ-BTC năm 2025 quy định về Chi cục Thuế khu vực như sau:
STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
1 | Chi cục Thuế khu vực I | Hà Nội, Hòa Bình | Hà Nội |
2 | Chi cục Thuế khu vực II | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Chi cục Thuế khu vực III | Hải Phòng, Quảng Ninh | Hải Phòng |
4 | Chi cục Thuế khu vực IV | Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình | Hưng Yên |
5 | Chi cục Thuế khu vực V | Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình | Hải Dương |
6 | Chi cục Thuế khu vực VI | Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng | Bắc Giang |
7 | Chi cục Thuế khu vực VII | Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang | Thái Nguyên |
8 | Chi cục Thuế khu vực VIII | Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai | Phú Thọ |
9 | Chi cục Thuế khu vực IX | Sơn La, Điện Biên, Lai Châu | Sơn La |
10 | Chi cục Thuế khu vực X | Thanh Hóa, Nghệ An | Nghệ An |
11 | Chi cục Thuế khu vực XI | Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị | Hà Tĩnh |
12 | Chi cục Thuế khu vực XII | Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi | Đà Nẵng |
13 | Chi cục Thuế khu vực XIII | Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng | Khánh Hòa |
14 | Chi cục Thuế khu vực XIV | Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông | Đắk Lắk |
15 | Chi cục Thuế khu vực XV | Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 | Chi cục Thuế khu vực XVI | Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh | Bình Dương |
17 | Chi cục Thuế khu vực XVII | Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long | Long An |
18 | Chi cục Thuế khu vực XVIII | Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng | Bến Tre |
19 | Chi cục Thuế khu vực XIX | An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang | Cần Thơ |
20 | Chi cục Thuế khu vực XX | Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu | Kiên Giang |
Mô hình quản lý tài chính, kế toán sau khi sắp xếp?
Căn cứ quy định tại Mục IV Công văn 788/TCT-TVQT năm 2025 quy định mô hình quản lý tài chính, kế toán sau khi sắp xếp, hợp nhất như sau:
- Chi cục Thuế khu vực: Là đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị kế toán cơ sở thuộc Cục Thuế (Cục Thuế là đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị kế toán trung gian thuộc Bộ Tài chính).
- Đội Thuế liên huyện: Là đầu mối chi tiêu thuộc Chi cục Thuế khu vực.





.jpg)




- Danh sách 22 Đội Thuế cấp huyện thuộc Chi cục Thuế khu vực 10?
- Đơn vị hành chính cấp xã của TP. Hồ Chí Minh sau sắp xếp? Chi cục thuế khu vực quản lý thuế TP. Hồ Chí Minh ở đâu?
- Hạn chót thực hiện xác thực tài khoản mạng xã hội là ngày 24/3/2025?
- Quy chế thi công chức viên chức nâng ngạch công chức từ 01/5/2025?
- Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Ninh hiện nay là bao nhiêu?
- Công văn 3734/UBND-VP đẩy nhanh tiêm chủng vắc xin phòng, chống bệnh Sởi tại Bà Rịa Vũng Tàu?
- Sinh viên ngành luật có được giảm học phí hay không?
- Tổ chức, cá nhân nằm trong khu phi thuế quan bán hàng cho công ty nước ngoài áp dụng thuế suất GTGT bao nhiêu?
- Sổ kế toán thuế xuất nhập khẩu tổng hợp được dùng để làm gì? Sổ kế toán thuế xuất nhập khẩu được ghi theo trình tự nào?
- Không được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp nào?