Có phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu đối với nhà xưởng, nhà kho?

Có phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu đối với nhà xưởng, nhà kho?

Có phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu đối với nhà xưởng, nhà kho?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí trước bạ như sau:

Người nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định thì nhà, đất là một trong những đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Tuy nhiên, căn cứ khoản 25 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, quy định về đối tượng được miễn lệ phí trước bạ như sau:

Miễn lệ phí trước bạ
25. Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà xưởng theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp công trình xây dựng.

Như vây, tài sản là nhà, đất thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Tuy nhiên, trường hợp các công trình xây dựng gắn liền với đất như nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.

Do đó, sẽ không phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu đối với nhà xưởng, nhà kho.

Có phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu đối với nhà xưởng, nhà kho?

Có phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu đối với nhà xưởng, nhà kho? (Hình từ Internet)

Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được quy định như thế nào?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng)

=

Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)

X

Giá 01 m2 nhà (đồng/m2)

X

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

Trong đó:

- Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

- Giá 01 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 01 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà.

Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.

Giá tính lệ phí trước bạ đối với hợp đồng mua bán nhà đất khi không tách riêng giá trị nhà và đất?

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, giá tính lệ phí trước bạ đối với giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất không tách riêng phần giá trị nhà và giá trị đất được quy định như sau:

(1) Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất cao hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng mua bán, chuyển quyền.

(2) Trường hợp tổng giá trị nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà đất thấp hơn tổng giá trị nhà, đất theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất? Công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất?
Pháp luật
Chính sách lệ phí trước bạ phương tiện đã qua sử dụng được hướng dẫn thế nào?
Pháp luật
Các loại đất chịu lệ phí trước bạ gồm các loại nào? Mức thu lệ phí trước bạ đối với các loại đất là bao nhiêu?
Pháp luật
Công thức tính lệ phí trước bạ đối với ô tô? Hướng dẫn chi tiết cách tính lệ phí trước bạ đối với ô tô?
Pháp luật
Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ? Mức thu lệ phí trước bạ nhà đất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe Volvo XC90 mới nhất 2024? Mua xe Volvo XC90 đóng lệ phí trước bạ bao nhiêu?
Pháp luật
Có phải chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu đối với nhà xưởng, nhà kho?
Pháp luật
Các loại xe ô tô nào được miễn lệ phí trước bạ? Mức thu lệ phí trước bạ với ô tô hiện nay thế nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch