Cách xác định giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên?

Khí thiên nhiên có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên? Xác định giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên như thế nào? Thuế suất thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên?

Khí thiên nhiên có chịu thuế tài nguyên?

Theo Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định:

Đối tượng chịu thuế
1. Khoáng sản kim loại.
2. Khoáng sản không kim loại.
3. Dầu thô.
4. Khí thiên nhiên, khí than.
5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.

Dẫn chiếu đến khoản 4 Điều 2 Nghị định 50/2010/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tài nguyên, bao gồm:
...
4. Khí thiên nhiên theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Dầu khí năm 1993.
...

Luật Dầu khí 1993 đã được thay thế bởi Luật Dầu khí 2022. Theo đó, hiện nay tại khoản 1, khoản 22 Điều 3 Luật Dầu khí 2022 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dầu khí bao gồm dầu thô, khí thiên nhiên và hydrocarbon ở thể rắn hoặc nửa rắn trong trạng thái tự nhiên, dầu khí phi truyền thống. Dầu khí phi truyền thống bao gồm khí than, dầu đá phiến hoặc dầu sét, khí đá phiến hoặc khí sét, băng cháy, bitum hoặc các dạng khác có thể tồn tại.
...
22. Khí thiên nhiên là hydrocarbon ở thể khí trong trạng thái tự nhiên, khai thác từ giếng khoan, bao gồm cả khí đồng hành.
...

Như vậy, khi thiên nhiên (hydrocarbon ở thể khí trong trạng thái tự nhiên, khai thác từ giếng khoan, bao gồm cả khí đồng hành) là đối tượng chịu thuế tài nguyên.

Cách xác định giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên?

Cách xác định giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên? (Hình từ Internet)

Cách xác định giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên?

Theo diểm d khoản 3 Điều 6 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định như sau:

Giá tính thuế
...
3. Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân;
b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
c) Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu;
d) Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.
...

Như vậy, cách xác định giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên như sau:

Giá tính thuế là giá bán tại điểm giao nhận (điểm được thoả thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó khí thiên nhiên được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí).

Thuế suất thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định về thuế suất, trong đó thuế suất thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên như sau:

Khí thiên nhiên, khí than: Thuế suất 1 - 30%.

Đồng thời, khoản 2, khoản 3 Điều 7 Luật Thuế tài nguyên 2009 quy định như sau:

Thuế suất
...
2. Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.
3. Căn cứ vào quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định;
b) Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên;
c) Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.

Như vậy, thuế suất thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên là từ 1 - 30%, thuế suất cụ thể sẽ được xác định luỹ tiến từng phần theo sản lượng khai thác bình quân mỗi ngày và UBTVQH sẽ căn cứ vào đó để quy định mức thuế suất cụ thể trong từng thời kỳ.

Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách xác định giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên?
Pháp luật
Khí thiên nhiên, khí than có phải là đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Ai là người nộp thuế tài nguyên? Căn cứ tính thuế tài nguyên được quy định thế nào?
Pháp luật
Khung thuế tài nguyên được sửa đổi theo hướng nào khi cải cách chính sách thuế?
Pháp luật
Ai là người nộp thuế tài nguyên? Những đối tượng nào được miễn giảm thuế tài nguyên?
Pháp luật
Thuế tài nguyên là gì? Khai thác hải sản tự nhiên có phải đóng thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Nước thiên nhiên chịu thuế tài nguyên là những loại nước nào? Mức thuế suất là bao nhiêu?
Pháp luật
Giá tính thuế tài nguyên khi khai thác gỗ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Dầu thô là gì? Dầu thô có thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Đánh thuế tài nguyên lên khoáng sản kim loại hay không kim loại?
Nguyễn Bảo Trân
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch