Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế? Có được miễn tiền chậm nộp thuế không?

Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế? Mức nộp tiền chậm nộp thuế năm 2025? Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt ra sao? Có được miễn tiền chậm nộp thuế không?

Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế?

Tiền chậm nộp thuế là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân nộp thuế phải trả khi không thực hiện nghĩa vụ thuế đúng thời hạn quy định. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế được quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019:

(1) Người nộp thuế không nộp thuế đúng hạn theo quy định hoặc theo thời gian gia hạn, thời gian ghi trong thông báo của cơ quan thuế, quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan thuế.

(2) Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ và làm tăng số thuế phải nộp, hoặc khi cơ quan thuế kiểm tra và phát hiện số thuế phải nộp lớn hơn, thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số thuế tăng thêm.

(3) Người nộp thuế được phép nộp dần tiền thuế nợ theo quy định tại Điều 124 Luật Quản lý thuế 2019, nhưng vẫn phải nộp tiền chậm nộp đối với các khoản thuế nợ chưa được thanh toán đúng hạn.

(4) Nếu người nộp thuế khai bổ sung làm giảm số thuế đã hoàn trả, hoặc nếu cơ quan thuế phát hiện số tiền thuế hoàn trả thấp hơn số tiền đã được hoàn trả trước đó, phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế cần phải thu hồi.

(5) Trường hợp người nộp thuế không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt, nhưng bị truy thu thuế thiếu, thì vẫn phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.

(6) Nếu cơ quan hoặc tổ chức được ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền phạt vào ngân sách nhà nước, thì phải nộp tiền chậm nộp cho số tiền chuyển chậm.

Ngoài ra, tại khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, có các trường hợp không phải nộp tiền chậm nộp thuế:

- Người nộp thuế cung cấp hàng hóa, dịch vụ có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được thanh toán qua chủ đầu tư, nhưng chưa được thanh toán, không phải nộp tiền chậm nộp thuế. Điều kiện là số tiền thuế nợ không vượt quá số tiền ngân sách chưa thanh toán.

- Trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định, hoặc chưa có giá chính thức, hoặc chưa xác định được giá trị thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan, thì cũng không phải nộp tiền chậm nộp thuế.

Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế?  Có được miễn tiền chậm nộp thuế không?

Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế? Có được miễn tiền chậm nộp thuế không?

Mức nộp tiền chậm nộp thuế năm 2025?

Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 6 Luật Sửa đổi Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính 2024 quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:

Mức tính tiền chậm nộp = 0,03% x Số tiền thuế chậm nộp.

- Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo hoặc quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển được nộp vào ngân sách nhà nước.

Có được miễn tiền chậm nộp thuế không?

Căn cứ vào khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 người nộp thuế có thể được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng cụ thể như:

- Thiên tai.

- Dịch bệnh.

- Thảm họa.

- Hỏa hoạn.

- Tai nạn bất ngờ.

- Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ.

Tuy nhiên, người nộp thuế cần chứng minh được tình huống bất khả kháng để được xem xét miễn tiền chậm nộp.

Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt ra sao?

Căn cứ Điều 57 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:

(1) Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được thực hiện theo thời hạn trước, sau và theo thứ tự quy định tại khoản 2 Điều này.

(2) Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt được quy định như sau:

- Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;

- Tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá hạn chưa thuộc đối tượng áp dụng các biện pháp cưỡng chế;

- Tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp phát sinh.

Chậm nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế? Có được miễn tiền chậm nộp thuế không?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch