Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 200?

Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 200? Tài sản cố định nào của doanh nghiệp không phải trích khấu hao?

Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 200?

Theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về Mẫu số 06-TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định được dùng để phản ánh số khấu hao TSCĐ phải trích và phân bổ số khấu hao đó cho các đối tượng sử dụng TSCĐ hàng tháng.

>> Tải xuống Mẫu số 06-TSCĐ Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định tại đây: Tải về.

Về kết cấu và nội dung chủ yếu của bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (Mẫu số 06-TSCĐ) bao gồm:

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ có các cột dọc phản ánh số khấu hao phải tính cho từng đối tượng sử dụng TSCĐ (như cho bộ phận sản xuất - TK 623, 627, cho bộ phận bán hàng - TK 641, cho bộ phận quản lý - TK 642…) và các hàng ngang phản ánh số khấu hao tính trong tháng trước, số khấu hao tăng, giảm và số khấu hao phải tính trong tháng này.

- Cơ sở lập:

+ Dòng khấu hao đã tính tháng trước lấy từ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng trước.

+ Các dòng số khấu hao TSCĐ tăng, giảm tháng này được phản ánh chi tiết cho từng TSCĐ có liên quan đến số tăng, giảm khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định hiện hành về khấu hao TSCĐ.

- Dòng số khấu hao phải tính tháng này được tính bằng (=) Số khấu hao tính tháng trước cộng (+) Với số khấu hao tăng, trừ (-) Số khấu hao giảm trong tháng.

- Số khấu hao phải trích tháng này trên Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ được sử dụng để ghi vào các Bảng kê, Nhật ký - Chứng từ và sổ kế toán có liên quan (cột ghi Có TK 214), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.

Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 200?

Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 200? (Hình từ Internet)

Tài sản cố định nào của doanh nghiệp không phải trích khấu hao?

Khấu hao tài sản cố định theo khoản 9 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC về nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ.

Theo đó tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:

- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.

- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).

- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).

- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.

- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.

- Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 45/2013/TT-BTC không phải trích khấu hao, chỉ mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.

Khấu hao tài sản cố định
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Dự thảo Thông tư sửa đổi quy định khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp tại Thông tư 45?
Pháp luật
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 200?
Pháp luật
Có phải đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định với cơ quan thuế không?
Phạm Văn Tiến
1
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch