Án phí tranh chấp hợp đồng dân sự hiện nay là bao nhiêu? Người khởi kiện tranh chấp hợp đồng dân sự phải nộp tạm ứng án phí bao nhiêu?

Hiện nay, án phí tranh chấp hợp đồng dân sự là bao nhiêu? Phải nộp tạm ứng án phí bao nhiêu khi khởi kiện tranh chấp hợp đồng dân sự?

Án phí tranh chấp hợp đồng dân sự hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về các loại án phí trong vụ án dân sự như sau:

Các loại án phí trong vụ án dân sự
1. Các loại án phí trong vụ án dân sự bao gồm:
a) Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;
b) Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch;
c) Án phí dân sự phúc thẩm.
2. Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
3. Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

Như vậy, án phí tranh chấp hợp đồng dân sự thuộc loại án phí trong vụ án dân sự nên sẽ gồm án phí sơ thẩm có giá ngạch và án phí sơ thẩm không có giá ngạch.

Trong đó:

- Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.

- Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

Căn cứ danh mục án phí, lệ phí Tòa án được ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định như sau:

STT

Tên án phí

Mức thu

1

Án phí dân sự sơ thẩm


1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.3

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch


a

Dưới 06 triệu đồng

300.000 đồng

b

Từ 06 - 400 triệu đồng

5% của giá trị tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

2

Án phí dân sự phúc thẩm


2.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

300.000 đồng

Như vậy, án phí tranh chấp hợp đồng dân sự hiện nay có mức thu như sau:

- Đối với tranh chấp hợp đồng dân sự không có giá ngạch thì mức thu án phí sơ thẩm hiện nay là 300.000 đồng.

- Đối với tranh chấp hợp đồng dân sự có giá ngạch thì mức thu án phí hiện nay phụ thuộc vào giá trị của tranh chấp. Với các giá trị tranh chấp khác nhau thì mức thu án phí cũng sẽ khác nhau. Cụ thể:

+ Từ 06 - 400 triệu đồng: 300.000 đồng.

+ Từ 06 - 400 triệu đồng: 5% của giá trị tranh chấp.

+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng.

+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng.

+ Từ trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

- Đối với mức thu án phí phúc thẩm về tranh chấp hợp đồng dân sự hiện nay là 300.000 đồng.

Án phí tranh chấp hợp đồng dân sự hiện nay là bao nhiêu? Tạm ứng án phí  bao nhiêu?

Án phí tranh chấp hợp đồng dân sự hiện nay là bao nhiêu? Người khởi kiện tranh chấp hợp đồng dân sự phải nộp tạm ứng án phí bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người khởi kiện tranh chấp hợp đồng dân sự phải nộp tạm ứng án phí bao nhiêu?

Căn cứ Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí như sau:

Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án
1. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
3. Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
4. Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
5. Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
6. Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự.

Đối chiếu với quy định nêu trên thì mức tạm ứng án phí phải nộp khi khởi kiện tranh chấp hợp đồng dân sự được xác định như sau:

- Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án tranh chấp hợp đồng dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.

- Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án tranh chấp hợp đồng dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án tranh chấp hợp đồng dân sự không có giá ngạch.

- Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong tranh chấp hợp đồng dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.

- Đối với vụ án tranh chấp hợp đồng dân sự được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí được liệt kê nêu trên.

Hợp đồng dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Án phí tranh chấp hợp đồng dân sự hiện nay là bao nhiêu? Người khởi kiện tranh chấp hợp đồng dân sự phải nộp tạm ứng án phí bao nhiêu?
Phạm Minh Mẩn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch