06 Chính sách thuế, phí và lệ phí của nhà nước áp dụng đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?

06 Chính sách thuế, phí và lệ phí của nhà nước áp dụng đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?

06 Chính sách thuế, phí và lệ phí của nhà nước áp dụng đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?

06 Chính sách thuế, phí và lệ phí của nhà nước áp dụng đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định tại Điều 22 Luật Hợp tác xã 2023, cụ thể như sau:

Chính sách 1. Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hưởng mức ưu đãi thuế, ưu đãi phí và lệ phí cao nhất trong cùng lĩnh vực, ngành, nghề và địa bàn theo pháp luật về thuế, phí và lệ phí.

Chính sách 2. Không thu lệ phí đăng ký đối với tổ hợp tác, không thu phí công bố nội dung đăng ký trên hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Chính sách 3. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với:

(1) Thu nhập từ giao dịch nội bộ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

(2) Thu nhập của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi tham gia liên kết với cá nhân, tổ chức khác hình thành chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành, gắn với kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức vì mục tiêu phát triển bền vững;

(3) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chính sách 4. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần thu nhập hình thành quỹ chung không chia, phần thu nhập hình thành tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chính sách 5. Miễn, giảm lệ phí môn bài đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Chính sách 6. Miễn lệ phí trước bạ đối với cá nhân, tổ chức khi chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

06 Chính sách thuế, phí và lệ phí của nhà nước áp dụng đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?

06 Chính sách thuế, phí và lệ phí của nhà nước áp dụng đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã? (Hình từ Internet)

03 Nguyên tắc thực hiện chính sách thuế, phí và lệ phí của nhà nước áp dụng đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?

03 Nguyên tắc thực hiện chính sách thuế, phí và lệ phí của nhà nước áp dụng đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định tại Điều 17 Luật Hợp tác xã 2023, cụ thể như sau:

Nguyên tắc 1. Bảo đảm công khai, minh bạch về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức hỗ trợ và kết quả thực hiện.

Nguyên tắc 2. Triển khai đồng bộ với Chương trình tổng thể về phát triển kinh tế tập thể, phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực của Nhà nước ở từng thời kỳ.

Nguyên tắc 3. Trường hợp tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đồng thời đáp ứng điều kiện của các mức khác nhau trong cùng một nội dung chính sách, cùng thời điểm theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan thì tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được lựa chọn mức hỗ trợ có lợi nhất.

Tiêu chí thụ hưởng chính sách của nhà nước về phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là gì?

Tiêu chí thụ hưởng chính sách của nhà nước về phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định tại Điều 18 Luật Hợp tác xã 2023, cụ thể như sau:

(1) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được xem xét thụ hưởng chính sách khi đáp ứng các tiêu chí sau đây:

(i) Không trong thời gian thi hành quyết định xử lý vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xã 2023; không trong thời gian chấp hành bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

(ii) Phát triển thành viên hoặc tăng tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ hoặc phát triển quỹ chung không chia, tài sản chung không chia hoặc thực hiện giáo dục, đào tạo, tập huấn, phổ biến, bồi dưỡng cho thành viên, người lao động hoặc mới thành lập tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

(iii) Có báo cáo kiểm toán trong trường hợp nội dung chính sách có yêu cầu.

(2) Tổ hợp tác được xem xét thụ hưởng chính sách khi đáp ứng các tiêu chí sau đây:

(i) Có Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác;

(ii) Không trong thời gian thi hành quyết định xử lý vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này;

(iii) Phát triển thành viên hoặc thực hiện giáo dục, đào tạo, tập huấn, phổ biến, bồi dưỡng cho thành viên, người lao động hoặc mới thành lập tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

(3) Trường hợp nhiều hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cùng đáp ứng quy định tại (1), nhiều tổ hợp tác cùng đáp ứng quy định tại (2) thì ưu tiên lựa chọn tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo các tiêu chí sau đây:

- Số lượng thành viên nhiều hơn;

- Số lượng thành viên là người khuyết tật nhiều hơn;

- Số lượng thành viên là đồng bào dân tộc thiểu số nhiều hơn;

- Số lượng thành viên, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện nhiều hơn;

- Có phụ nữ làm quản lý, có nhiều thành viên là nữ hoặc sử dụng nhiều lao động nữ hơn;

- Hoạt động tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

- Tham gia liên kết hình thành chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành, gắn với kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức, nông nghiệp hữu cơ, thích ứng với biến đổi khí hậu, chuyển đổi số vì mục tiêu phát triển bền vững;

- Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động lợi ích cộng đồng dân cư.

Chính sách thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
02 Chính sách thuế lớn áp dụng đến hết năm 2024? Năm 2025 có chính sách thuế nào?
Pháp luật
06 Chính sách thuế, phí và lệ phí của nhà nước áp dụng đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Phan Thanh Thảo
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch