03 cách kê khai, nộp thuế cho thuê tài sản chi tiết? Khi nào phải nộp thuế cho thuê tài sản?

Khi nào phải nộp thuế cho thuê tài sản? Phương pháp kê khai, nộp thuế cho thuê tài sản ra sao? Cách xác định số thuế TNCN phải nộp thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Khi nào phải nộp thuế cho thuê tài sản?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định:

Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù
1. Cá nhân cho thuê tài sản
a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.

Như vậy, cá nhân phải nộp thuế cho thuê tài sản khi có phát sinh doanh thu từ những hoạt động sau:

- Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú;

- Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;

- Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.

Lưu ý: Những trường hợp dịch vụ lưu trú không phải nộp thuế cho thuê tài sản bao gồm:

- Cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác;

- Cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự;

- Cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.

03 cách kê khai, nộp thuế cho thuê tài sản chi tiết

03 cách kê khai, nộp thuế cho thuê tài sản chi tiết (Hình từ Internet)

03 phương pháp kê khai, nộp thuế cho thuê tài sản chi tiết?

Phương pháp 1: Cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) với cơ quan thuế

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế TNCN với cơ quan thuế như sau:

- Khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán) hoặc khai thuế theo năm dương lịch.

- Cá nhân khai thuế theo từng hợp đồng thuê tài sản hoặc khai thuế cho nhiều hợp đồng thuê tài sản trên một tờ khai nếu tài sản cho thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.

- Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.

- Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm thì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước. Theo đó, số thuế phải nộp một lần là tổng số thuế phải nộp của từng năm dương lịch.

- Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.

Phương pháp 2: Tổ chức thuê tài sản khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản

Theo đó, nếu trong hợp đồng thuê tài sản có quy định rằng bên thuê sẽ là người chịu trách nhiệm nộp thuế, thì tổ chức thuê tài sản sẽ phải thực hiện việc khai báo và nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân cho thuê tài sản.

Lưu ý: Quy định này không áp dụng đối với trường hợp bên thuê là cá nhân.

Trong trường hợp này, việc khai và nộp thuế TNCN được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC như sau:

- Tổ chức thuê tài sản thực hiện khai thuế, nộp thuế theo tháng hoặc quý hoặc từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc năm dương lịch theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Trường hợp tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì áp dụng việc xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định đối tượng không phải nộp thuế theo hướng dẫn như trong trường hợp cá nhân trực tiếp khai thuế TNCN với cơ quan thuế.

Phương pháp 3: Cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho cá nhân khác khai thuế thay, nộp thuế thay

Trong trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho cá nhân khác khai thuế thay, nộp thuế thay thì thực hiện như sau:

- Cá nhân cho thuê tài sản có văn bản ủy quyền cho cá nhân khác khai thuế, nộp thuế thay.

- Cá nhân khai, nộp thuế thay sẽ tiến hành khai và nộp thuế tại cơ quan thuế theo phạm vi ủy quyền và theo quy định tại Luật Quản lý thuế 2019, Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Cách xác định số thuế TNCN phải nộp thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, số thuế TNCN phải nộp khi cho thuê tài sản được xác định theo công thức sau:

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế TNCN: là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

- Tỷ lệ thuế TNCN: 5% (căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).

Thuê tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phân loại thuê tài sản theo VAS 06 như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ xác định chi phí được trừ thuế TNDN là gì?
Pháp luật
03 cách kê khai, nộp thuế cho thuê tài sản chi tiết? Khi nào phải nộp thuế cho thuê tài sản?
Pháp luật
Trường hợp nào cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN?
Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản Thông tư 40/2021/TT-BTC?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch