Giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất

03/01/2025 11:31 AM

Nghị định 163/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông được Chính phủ ban hành và có hiệu lực từ ngày 24/12/2024, trong đó quy định các giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất.

Châu Thanh

Giấy tờ sử dụng để đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất

Theo quy định, khi đăng ký thông tin thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xuất trình bản gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản gốc hoặc bản điện tử hoặc thông điệp dữ liệu có giá trị như bản gốc giấy tờ sau đây:

(1) Trường hợp đăng ký số thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất thực hiện phương thức giao tiếp giữa người với người (số thuê bao di động H2H):

- Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Giấy tờ tuỳ thân (bao gồm thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước công dân hoặc căn cước điện tử hoặc tài khoản định danh điện tử (VNeID) hoặc các giấy tờ khác có thể sử dụng để thực hiện giao dịch dân sự theo quy định của pháp luật) còn thời hạn sử dụng và doanh nghiệp viễn thông có thể truy cập Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tham chiếu, xác thực thông tin thuê bao theo quy định tại Điều 18 Nghị định 163/2024/NĐ-CP .

- Đối với người có quốc tịch nước ngoài: Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng ở Việt Nam theo thị thực nhập cảnh hoặc theo thời hạn lưu trú tối đa với các nước được miễn thị thực hoặc tài khoản định danh điện tử theo quy định của pháp luật.

- Đối với người trúng đấu giá số thuê bao di động H2H: Ngoài các giấy tờ quy định tại điểm a khoản này, thì phải xuất trình giấy tờ theo quy định của pháp luật về quản lý kho số viễn thông để xác nhận quyền sở hữu số thuê bao trúng đấu giá.

- Trường hợp tổ chức đăng ký thông tin thuê bao: Mỗi cá nhân thuộc tổ chức được giao sử dụng SIM thuê bao phải thực hiện việc đăng ký, xác thực thông tin thuê bao.

(2) Trường hợp đăng ký số thuê bao viễn thông dùng cho dịch vụ viễn thông di động mặt đất không thực hiện phương thức giao tiếp giữa người với người:

- Đối với cá nhân: theo quy định tại khoản (1).

- Đối với tổ chức: Giấy tờ chứng minh pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc giấy tờ đăng ký thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là giấy tờ tổ chức) và giấy tờ tuỳ thân của người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp người đến đăng ký thông tin thuê bao không phải là người đại diện theo pháp luật của tổ chức thì phải xuất trình văn bản ủy quyền hợp pháp của người đại diện theo pháp luật và giấy tờ tùy thân của mình.

(3) Đối với người chưa đủ 6 tuổi hoặc chưa được cấp các giấy tờ tùy thân theo quy định, việc đăng ký thông tin thuê bao phải do cha, mẹ hoặc người giám hộ thực hiện. Đối với người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi và đã được cấp các giấy tờ tùy thân theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP , được đăng ký thông tin thuê bao nhưng phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ thể hiện bằng văn bản, bao gồm cả dưới dạng điện tử hoặc định dạng khác kiểm chứng được.

Ngoài giấy tờ xuất trình theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP , cha, mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ theo quy định của pháp luật.

 

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 55

Bài viết về

lĩnh vực Công nghệ thông tin

Chính sách khác
VĂN BẢN NỔI BẬT MỚI CẬP NHẬT
  • 16:30 | 03/01/2025 Thông tư 56/2024/TT-NHNN ngày 24/12/2024 quy định hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép lần đầu của ngân hàng thương mại chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài
  • 14:07 | 03/01/2025 Quyết định 9312/QĐ-BCA-C06 ngày 23/12/2024 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
  • 14:05 | 03/01/2025 Thông tư 63/2024/TT-BGTVT ngày 30/12/2024 quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực giao thông vận tải
  • 14:02 | 03/01/2025 Thông tư 62/2024/TT-BGTVT ngày 30/12/2024 sửa đổi Thông tư 12/2022/TT-BGTVT quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải
  • 14:00 | 03/01/2025 Thông tư 59/2024/TT-NHNN ngày 31/12/2024 sửa đổi Thông tư 12/2021/TT-NHNN quy định về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành trong nước
  • 13:57 | 03/01/2025 Thông tư 40/2024/TT-BCT ngày 25/12/2024 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn đối với khởi động mềm phòng nổ điện áp đến 6kV sử dụng trong mỏ hầm lò
  • 13:56 | 03/01/2025 Thông tư 39/2024/TT-BCT ngày 25/12/2024 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với đèn chiếu sáng phòng nổ điện áp đến 220V sử dụng trong mỏ hầm lò
  • 13:55 | 03/01/2025 Thông tư 38/2024/TT-BCT ngày 25/12/2024 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Dây nổ chịu nước
  • 13:54 | 03/01/2025 Thông tư 37/2024/TT-BCT ngày 25/12/2024 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Dây cháy chậm công nghiệp
  • 13:53 | 03/01/2025 Thông tư 36/2024/TT-BCT ngày 25/12/2024 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Kíp nổ đốt số 8
172.70.92.221

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]