Cụ thể từ ngày 01/01/2025, danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở Việt Nam bao gồm:
(1) Thuốc nổ công nghiệp, phụ kiện nổ công nghiệp, thuốc nổ mạnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BCT , đơn cử như:
- Thuốc nổ công nghiệp:
+ Thuốc nổ Amonit AD1;
+ Thuốc nổ TNP1;
+ Thuốc nổ bột không có TNT dùng cho lộ thiên;
+ Thuốc nổ ANFO;
+ Thuốc nổ ANFO chịu nước;
+ Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên;
+ Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên;
+ Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ;
+ Thuốc nổ nhũ tương tạo biên dùng cho lộ thiên và mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ;
+ Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng;...
- Phụ kiện nổ công nghiệp:
+ Kíp nổ đốt số 8;
+ Kíp nổ điện số 8;
+ Kíp nổ điện vi sai;
+ Kíp nổ điện vi sai an toàn;
+ Kíp nổ vi sai phi điện xuống lỗ;
+ Kíp nổ vi sai phi điện trên mặt dùng cho lộ thiên, mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí bụi nổ;
+ Kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ;
+ Kíp vi sai phi điện MS;
+ Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP;
+ Kíp nổ điện tử;...
- Thuốc nổ mạnh:
+ Thuốc nổ Hexogen;
+ Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT);
+ Thuốc nổ Octogen;
+ Thuốc nổ Pentrit;
+ Thuốc nổ hỗn hợp của các loại thuốc nổ mạnh đơn chất.
(2) Vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí được thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
(3) Vật liệu nổ công nghiệp đã được công nhận kết quả đăng ký theo quy định tại Điều 7 Thông tư 23/2024/TT-BCT .
Xem chi tiết tại Thông tư 23/2024/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.