Theo đó, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000, mã số QCVN 74:2023 /BTNMT.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 74:2023 /BTNMT bao gồm những nội dung sau:
(1) Quy định chung:
- Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng;
- Tài liệu viện dẫn;
- Giải thích từ ngữ;
- Độ chính xác của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000;
- Định dạng sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000.
(2) Quy định kỹ thuật:
- Cơ sở toán học;
- Nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000;
+ Tổ chức các nhóm lớp dữ liệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000;
+ Yêu cầu kỹ thuật thể hiện nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000;
+ Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính;
+ Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu cơ sở toán học;
+ Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu dân cư;
+ Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu địa hình;
+ Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu giao thông;
+ Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật;
+ Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu thủy văn.
- Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000.
- Siêu dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000.
(3) Quy định về quản lý:
- Phương thức đánh giá sự phù hợp
- Quy định về công bố hợp quy
- Phương pháp thử
(4) Tổ chức thực hiện:
- Phụ lục A (Quy định) Bảng màu ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000;
- Phụ lục B (Quy định) Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000;
- Phụ lục C (Quy định) Bảng quy định chữ viết tắt danh từ chung trên bản đồ;
- Phụ lục D (Quy định) Mẫu khung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000.
Thông tư 11/2023/TT-BTNMT có hiệu lực kể từ ngày 29/3/2024. Đồng thời, các nội dung quy định đối với bản đồ địa hình tỷ lệ 1:250.000 tại Quyết định 11/2006/QĐ-BTNMT và Quyết định 09/2006/QĐ-BTNMT hết hiệu lực kể từ ngày 29/3/2024.