05 việc mà Điều tra viên không được làm

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
12/10/2023 11:00 AM

Cho tôi hỏi Điều tra viên là ai? Và theo quy định thì những việc gì Điều tra viên không được làm? - Thành Long (Tiền Giang)

05 việc mà Điều tra viên không được làm

05 việc mà Điều tra viên không được làm (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Điều tra viên là ai?

Theo khoản 1 Điều 45 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 thì Điều tra viên là người được bổ nhiệm để làm nhiệm vụ Điều tra hình sự.

2. Các ngạch Điều tra viên

Theo khoản 2 Điều 45 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 thì Điều tra viên gồm có các ngạch sau đây:

- Điều tra viên sơ cấp;

- Điều tra viên trung cấp;

- Điều tra viên cao cấp.

3. Tiêu chuẩn chung của Điều tra viên

Tiêu chuẩn chung của Điều tra viên theo Điều 46 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 như sau:

- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Có trình độ đại học An ninh, đại học Cảnh sát hoặc cử nhân luật trở lên.

- Có thời gian làm công tác pháp luật theo quy định của Điều 46 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015.

- Đã được đào tạo về nghiệp vụ Điều tra.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

4. 05 việc mà Điều tra viên không được làm

Những việc Điều tra viên không được làm theo Điều 54 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 như sau:

- Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.

- Tư vấn cho người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.

- Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.

- Đưa hồ sơ, tài liệu vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

- Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

5. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên theo Điều 53 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 như sau:

- Điều tra viên được tiến hành các hoạt động kiểm tra, xác minh và các hoạt động Điều tra thuộc thẩm quyền của Cơ quan Điều tra theo sự phân công của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra.

- Điều tra viên thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự khi được phân công giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố và Điều tra vụ án hình sự.

- Điều tra viên có trách nhiệm sau đây:

+ Áp dụng các biện pháp theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự và pháp luật khác có liên quan để Điều tra, xác định sự thật vụ án một cách khách quan, toàn diện, đầy đủ;

+ Tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra;

+ Từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong các trường hợp do Bộ luật Tố tụng hình sự quy định;

+ Chấp hành quy định của pháp luật về những việc cán bộ, công chức hoặc cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân không được làm.

- Điều tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan Điều tra về hành vi, quyết định của mình.

6. Quy định về bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Điều tra viên

Quy định về bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Điều tra viên theo Điều 56 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015 như sau:

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và cấp, thu hồi Giấy chứng nhận Điều tra viên trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định, trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, trong Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định.

- Điều tra viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh Điều tra viên khi nghỉ hưu, chuyển công tác khác.

Điều tra viên có thể được miễn nhiệm chức danh Điều tra viên vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Điều tra viên đương nhiên bị mất chức danh Điều tra viên khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân, tước quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân, buộc thôi việc.

- Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, Điều tra viên có thể bị cách chức chức danh Điều tra viên nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Vi phạm trong công tác Điều tra vụ án hình sự;

+ Vi phạm quy định tại Điều 14 Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự 2015;

+ Bị kỷ luật bằng hình thức cách chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

+ Vi phạm về phẩm chất đạo đức.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 973

Bài viết về

lĩnh vực Trách nhiệm hình sự

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn