Đang dùng mẫu hộ chiếu không có nơi sinh thì có cần làm lại mẫu mới?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
22/07/2023 16:29 PM

Đang dùng mẫu hộ chiếu không có nơi sinh thì có cần làm lại mẫu mới? Muốn làm hộ chiếu phổ thông thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì? – Thúy Ngân (Đồng Nai)

Đang dùng mẫu hộ chiếu không có nơi sinh thì có cần làm lại mẫu mới?

Đang dùng mẫu hộ chiếu không có nơi sinh thì có cần làm lại mẫu mới? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Đang dùng mẫu hộ chiếu không có nơi sinh thì có cần làm lại mẫu mới?

Theo Thông tư 68/2022/TT-BCA, từ ngày 01/01/2023 sẽ cấp hộ chiếu theo mẫu mới (có nơi sinh).

Và tại Điều 3 Thông tư 68/2022/TT-BCA có quy định như sau:

Điều 3. Điều khoản thi hành và quy định chuyển tiếp

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

2. Hộ chiếu được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 theo các mẫu đã ban hành trước đây vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong hộ chiếu./.

Như vậy, người đang dùng mẫu hộ chiếu không có nơi sinh thì không cần làm lại theo mẫu hộ chiếu mới có nơi sinh mà được sử dụng đến hết thời hạn ghi trong hộ chiếu.

Người đang dùng mẫu hộ chiếu không có nơi sinh mà đi đến các nước có yêu cầu trong hộ chiếu phải có nơi sinh thì tiến hành đề nghị bổ sung bị chú nơi sinh vào hộ chiếu.

2. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông từ ngày 15/8/2023

2.1. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước từ ngày 15/8/2023

Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước nộp hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin;

- 02 ảnh chân dung;

- Giấy tờ liên quan bao gồm:

+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 của Luật này;

+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

+ Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Ngoài ra, người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước còn phải xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

(Khoản 1, 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023)

2.2. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài từ ngày 15/8/2023

Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài bao gồm:

- Tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin;

- 02 ảnh chân dung;

- Giấy tờ liên quan, bao gồm:

+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có liên quan do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

+ Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Ngoài ra, người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài còn phải xuất trình hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam, giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.

(Khoản 1 Điều 16 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 8,806

Bài viết về

lĩnh vực Xuất nhập cảnh

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn