Hiện hành, Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định khung giá nước sinh hoạt như sau:
Stt |
Loại |
Giá tối thiểu (đồng/m3) |
Giá tối đa (đồng/m3) |
1 |
Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1 |
3.500 |
18.000 |
2 |
Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 |
3.000 |
15.000 |
3 |
Khu vực nông thôn |
2.000 |
11.000 |
Khung giá nước sinh hoạt nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng cho mức giá bán lẻ nước sạch bình quân do UBND cấp tỉnh quyết định.
**Đơn cử, đơn giá nước sinh hoạt năm 2023 tại TPHCM được thực hiện theo Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố lộ trình 2019-2022 như sau:
Định mức sử dụng nước |
Đơn giá (đồng/m3) |
Thuế 5% (đồng/m3) |
- Đến 4m3/người/tháng |
||
+ Hộ dân cư: |
6.700 |
335 |
+ Riêng hộ nghèo và cận nghèo: |
6.300 |
315 |
- Từ 4m3 đến 6m3/người/tháng |
12.900 |
645 |
- Trên 6m3/người/tháng |
14.400 |
720 |
Trong đó, giá nước sinh hoạt năm 2023 sẽ chia theo định mức sử dụng nước, với các mức giá và mức thuế nêu trên.
Hướng dẫn tính tiền nước sinh hoạt hàng tháng mới nhất (Hình từ internet)
Tại Nghị định 53/2020/NĐ-CP, quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp cần áp dụng mức phí cao hơn, HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức phí cụ thể cao hơn đối với từng đối tượng chịu phí.
Số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải sinh hoạt được xác định như sau:
Số phí phải nộp (đồng) |
= |
Số lượng nước sạch sử dụng (m3) |
x |
Giá bán nước sạch (đồng/m3) |
x |
Mức thu phí |
Trong đó:
- Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí. Trường hợp tự khai thác nước, số lượng nước sạch sử dụng xác định căn cứ vào quy mô hoạt động, kinh doanh, dịch vụ hoặc giấy phép khai thác nước mặt, nước dưới đất do tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.
- Giá bán nước sạch là giá bán nước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) của tổ chức cung cấp nước sạch áp dụng trên địa bàn.
- Mức thu phí được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 53/2020/NĐ-CP.
**Đơn cử, UBND TPHCM ban hành Quyết định 17/2021/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2022-2025, cụ thể:
Mục đích sử dụng |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Lộ trình thu giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tính trên giá nước cấp |
15% |
20% |
25% |
30% |
Theo đó, giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải năm 2023 trên địa bàn Thành phố là 20% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình (gọi chung là hộ thoát nước) có hoạt động xả nước thải sinh hoạt vào hệ thống thoát nước, nguồn tiếp nhận (nguồn tiếp nhận là các nguồn nước chảy thường xuyên hoặc định kỳ như sông suối, kênh rạch, ao hồ, đầm phá, biển, các tầng chứa nước dưới đất) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Hộ thoát nước đã thanh toán tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải thì không phải trả phí bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Như vậy, để tính tiền nước sinh hoạt hàng tháng thì cần xác định đơn giá nước sạch sinh hoạt và phí bảo vệ môi trường với nước thải sinh hoạt.
Đơn cử, tính tiền nước sinh hoạt hàng tháng năm 2023 tại TPHCM theo giá tại bảng dưới đây:
Ví dụ, hộ cư dân sử dụng 4m3 nước sinh hoạt thì giá nước sinh hoạt là 6.700 đồng/m3, thêm tiền thuế 5% là 335 đồng/m3, nộp thêm tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (20%) là 1.340 đồng/m3, thêm khoản thuế 10% là 134 đồng thì giá cho 1 m3 nước là 8.509 đồng. Như vậy tiền nước sinh hoạt của hộ cư dân này sẽ là 34.036 đồng.