Đề xuất biểu giá điện sinh hoạt 5 bậc mới nhất (Hình từ internet)
Nội dung đề cập tại dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ cấu biểu giá bán lẻ điện.
Dự thảo Quyết định |
Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện là bảng kê tỷ lệ phần trăm (%) của mức giá bán lẻ điện bình quân để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng nhóm khách hàng sử dụng điện.
Theo đó, đề xuất biểu giá điện sinh hoạt 5 bậc như sau:
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền (%) |
---|---|---|
|
Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt |
|
1 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 100 |
90% |
|
Bậc 2: Cho kWh từ 101 - 200 |
108% |
|
Bậc 3: Cho kWh từ 201 - 400 |
136% |
|
Bậc 4: Cho kWh từ 401 - 700 |
162% |
|
Bậc 5: Cho kWh từ 701 trở lên |
180% |
2 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước |
132% |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước được áp dụng khi điều kiện kỹ thuật cho phép đối với nhóm khách hàng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt.
Hộ nghèo theo tiêu chí về thu nhập do Thủ tướng Chính phủ quy định được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt, mức hỗ trợ hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.
Hộ chính sách xã hội theo tiêu chí do Thủ tướng Chính phủ quy định (không thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 dự thảo) và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 kWh được hỗ trợ tiền điện tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành.
Kinh phí hỗ trợ tiền điện cho các hộ nghèo và hộ chính sách xã hội được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn tài chính hợp pháp khác.
So với Quyết định 28/2014/QĐ-TTg thì dự thảo Quyết định mới chỉ còn 5 bậc, bỏ đi bậc 1 (từ 0 – 50kWh), đồng thời tăng giá ở các bậc còn lại, trong đó, bậc 5 có mức cao nhất là 180% so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền.
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền (%) |
Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt |
|
|
1 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
92% |
|
Bâc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
95% |
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
110% |
|
Bâc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
138% |
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
154% |
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
159% |
2 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước |
132% |
Biểu giá điện sinh hoạt 6 bậc mới nhất áp dụng từ ngày 04/5/2023 theo Quyết định 1062/QĐ-BCT như sau:
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
Giá bán điện (đồng/kWh) |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50 |
1.728 |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100 |
1.786 |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200 |
2.074 |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300 |
2.612 |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400 |
2.919 |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
3.015 |