iThong 14/07/2023 09:39 AM

Tổng hợp mức phạt lỗi lùi xe không đúng quy định năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
14/07/2023 09:39 AM

Xin cho tôi hỏi các hành vi lùi xe nào được xem là hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ và mức phạt tương ứng cho từng hành vi là bao nhiêu? – Nguyên Hoàng (An Giang)

Tổng hợp mức phạt lỗi lùi xe không đúng quy định năm 2023

Tổng hợp mức phạt lỗi lùi xe không đúng quy định năm 2023 (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Tổng hợp mức phạt lỗi lùi xe không đúng quy định năm 2023 với ô tô

- Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện hành vi:

+ Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất

+ Lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

(Điểm o khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện hành vi lùi xe trong hầm đường bộ.

(Điểm i khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Ngoài ra sẽ bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. (Điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng xe đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện hành vi lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

(Điểm a khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Ngoài ra sẽ còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. (Điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

- Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện hành vi lùi xe trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định

(Điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Ngoài ra sẽ còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng (Điểm đ khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

2. Tổng hợp mức phạt lỗi lùi xe không đúng quy định năm 2023 với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)

- Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước.

(Điểm e khoản 1 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

(Điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Ngoài ra sẽ còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. (Điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

3. Tổng hợp mức phạt lỗi lùi xe không đúng quy định năm 2023 với máy kéo, xe máy chuyên dùng

- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi:

Lùi xe ở đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, khu vực cấm dừng, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường, nơi đường bộ giao nhau, nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, nơi tầm nhìn bị che khuất; lùi xe không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước

(Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

-  Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi lùi xe trong hầm đường bộ;

(Điểm a khoản 5 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Ngoài ra sẽ còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng; (Điểm a khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi lùi xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông

(Điểm a khoản 7 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Ngoài ra sẽ còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng. (Điểm b khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi lùi xe trên đường cao tốc.

(Điểm a khoản 8 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Ngoài ra, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 05 tháng đến 07 tháng. (Điểm c khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Tải về App iThong trên Android TẠI ĐÂY

Tải về App iThong trên iOS TẠI ĐÂY

Hoặc Quét mã QR dưới đây:

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 9,012

Bài viết về

Mức phạt vi phạm giao thông

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]