Bảng lương viên chức dân số từ ngày 01/7/2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diễm My
11/07/2024 14:50 PM

Dưới đây là bảng lương viên chức dân số từ ngày 01/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2.34 đồng/tháng.

Bảng lương viên chức dân số từ ngày 01/7/2024

Bảng lương viên chức dân số từ ngày 01/7/2024 (Hình từ internet)

1. Hướng dẫn xếp lương viên chức dân số từ ngày 01/7/2024

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV, các chức danh nghề nghiệp viên chức dân số viên được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, như sau:

- Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

2. Bảng lương viên chức dân số từ ngày 01/7/2024

Từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở là 2,340,000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Như vậy, bảng lương viên chức dân số từ ngày 01/7/2024 như sau:

- Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II

Hệ số

Mức lương

(Đồng/tháng)

4,40

10,296,000

4,74

11,091,600

5,08

11,887,200

5,42

12,682,800

5,76

13,478,400

6,10

14,274,000

6,44

15,069,600

6,78

15,865,200

- Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III

Hệ số

Mức lương

(Đồng/tháng)

2,34

5,475,600

2,67

6,247,800

3,00

7,020,000

3,33

7,792,200

3,66

8,564,400

3,99

9,336,600

4,32

10,108,800

4,65

10,881,000

4,98

11,653,200

- Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV

Hệ số

Mức lương

(Đồng/tháng)

1,86

4,352,400

2,06

4,820,400

2,26

5,288,400

2,46

5,756,400

2,66

6,224,400

2,86

6,692,400

3,06

7,160,400

3,26

7,628,400

3,46

8,096,400

3,66

8,564,400

3,86

9,032,400

4,06

9,500,400

3. Nhiệm vụ của viên chức dân số

- Nhiệm vụ của dân số viên hạng II:

+ Chủ trì tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn và trung hạn về dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;

+ Chủ trì xây dựng các đề án, dự án chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình trong phạm vi địa bàn công tác;

+ Chủ trì tổ chức các hoạt động cung cấp dịch vụ, tư vấn và truyền thông vận động về dân số - kế hoạch hóa gia đình trong phạm vi chuyên môn;

+ Chủ trì phân tích, tổng kết, đánh giá hoạt động chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình, tổng hợp và báo cáo kết quả;

+ Chủ trì tổ chức các hoạt động hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chuyên môn các hoạt động về dân số - kế hoạch hóa gia đình;

+ Chủ trì, tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng kết quả nghiên cứu và tiến bộ khoa học kỹ thuật về dân số - kế hoạch hóa gia đình;

+ Tổ chức, tham gia giảng dạy bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình;

+ Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.

- Nhiệm vụ của dân số viên hạng III:

+ Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn hằng năm về dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;

+ Tham gia xây dựng các đề án, dự án chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình của đơn vị;

+ Tham gia phân tích, tổng kết, đánh giá các nhiệm vụ chuyên môn về dân số - kế hoạch hóa gia đình;

+ Thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn và truyền thông, vận động về dân số - kế hoạch hóa gia đình theo chuyên môn;

+ Thực hiện hướng dẫn, theo dõi, giám sát chuyên môn các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình;

+ Tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng kết quả nghiên cứu và tiến bộ khoa học kỹ thuật về dân số - kế hoạch hóa gia đình;

+ Tham gia giảng dạy chuyên môn, nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình;

+ Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.

- Nhiệm vụ của dân số viên hạng IV:

+ Tham gia xây dựng kế hoạch tác nghiệp về hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;

+ Đề xuất giải pháp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn được phân công;

+ Thu thập thông tin, lập các báo cáo thống kê dân số - kế hoạch hóa gia đình;

+ Thực hiện các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình theo chuyên môn;

+ Kiểm tra, giám sát chuyên môn việc thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn được giao;

+ Hướng dẫn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho cộng tác viên;

+ Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;

+ Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.

Căn cứ pháp lý: Khoản 1 các Điều 4, Điều 5, Điều 6 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,190

Bài viết về

Tiền lương cán bộ, công chức, viên chức

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn