Tải về danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV theo lương tối thiểu vùng (Nghị định 74/2024/NĐ-CP)

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Trương Quốc Đạt
06/07/2024 11:45 AM

Sau đây là danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV theo lương tối thiểu vùng tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Tải về danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV theo lương tối thiểu vùng (Nghị định 74/2024/NĐ-CP)

Tải về danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV theo lương tối thiểu vùng (Nghị định 74/2024/NĐ-CP) (Hình từ Internet)

1. Đối tượng áp dụng lương tối thiểu vùng theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP

Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Điều 2 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.

- Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, bao gồm:

+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

2. Tải về danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV theo lương tối thiểu vùng (Nghị định 74/2024/NĐ-CP)

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

Sau đây là danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV theo lương tối thiểu vùng ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:

- Danh mục địa bàn vùng I theo lương tối thiểu vùng:

Vùng I

- Danh mục địa bàn vùng II theo lương tối thiểu vùng:

Vùng II

- Danh mục địa bàn vùng III theo lương tối thiểu vùng:

Vùng III

- Danh mục địa bàn vùng IV theo lương tối thiểu vùng: Vùng IV, gồm các địa bàn còn lại.

>> Xem chi tiết Bảng tra cứu lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2024: tại đây.

3. Hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP

Việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Điều 4 Nghị định 74/2024/NĐ-CP như sau:

- Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

- Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

- Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

+ Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

+ Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,474

Bài viết về

lĩnh vực Lao động - Tiền lương

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn