Hướng dẫn lập kế hoạch mua sắm phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Hình từ Internet)
Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023 thì lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở là lực lượng do chính quyền địa phương thành lập trên cơ sở tự nguyện của người dân để hỗ trợ Công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Công an cấp xã) giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp trong bảo vệ an ninh, trật tự và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Việc lập kế hoạch trang bị, mua sắm phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở được quy định cụ thể tại tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 40/2024/NĐ-CP như sau:
- Trường hợp Bộ Công an trang bị phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở do ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023: Hằng năm, Công an cấp xã tổng hợp nhu cầu phương tiện, thiết bị cần trang bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở gửi Công an cấp huyện báo cáo Công an cấp tỉnh tổng hợp, lập dự trù kinh phí và báo cáo Bộ Công an xem xét, quyết định việc mua sắm, trang bị phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Công an;
- Trường hợp ngân sách địa phương hỗ trợ kinh phí mua sắm phương tiện, thiết bị trang bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023: Căn cứ danh mục phương tiện, thiết bị quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 40/2024/NĐ-CP, Công an cấp xã tổng hợp nhu cầu phương tiện, thiết bị cần trang bị, gửi Ủy ban nhân dân cùng cấp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có kế hoạch hỗ trợ mua sắm, trang bị phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo quy định, phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 40/2024/NĐ-CP thì danh mục, tiêu chuẩn, niên hạn trang bị phương tiện, thiết bị cho lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở như sau:
STT |
Danh mục phương tiện, thiết bị |
Đơn vị tính |
Tổ bảo vệ an ninh, trật tự |
Số lượng trang bị |
Niên hạn (năm) |
01. |
Bàn làm việc cá nhân |
Cái |
Từ 03 đến 05 thành viên |
03-04 |
10 |
Từ 06 đến 10 thành viên |
06-08 |
||||
Từ 11 đến 15 thành viên |
11-13 |
||||
Từ 16 đến 20 thành viên |
16- 18 |
||||
Trên 20 thành viên |
20-30 |
||||
02. |
Bàn họp |
Cái |
Từ 03 đến 05 thành viên |
01 |
|
Từ 06 đến 15 thành viên |
01 - 02 |
10 |
|||
Từ 16 đến 20 thành viên |
02 - 03 |
||||
Trên 20 thành viên |
03 - 05 |
||||
03. |
Ghế ngồi |
Cái |
Trang bị bằng số lượng thực tế thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự |
10 |
|
04. |
Tủ đựng tài liệu, đựng công cụ hỗ trợ và phục vụ công việc |
Cái |
Từ 03 đến 05 thành viên |
01 - 02 |
10 |
Từ 06 đến 10 thành viên |
03 - 05 |
||||
Từ 11 đến 20 thành viên |
06 - 10 |
||||
Trên 20 thành viên |
10 - 15 |
||||
05. |
Giường cá nhân |
Từ 03 đến 05 thành viên |
02 - 03 |
10 |
|
Từ 06 đến 10 thành viên |
04 - 05 |
||||
Từ 11 đến 15 thành viên |
06 - 07 |
||||
Từ 16 đến 20 thành viên |
08 - 09 |
||||
Trên 20 thành viên |
10 - 15 |
||||
06. |
Văn phòng phẩm |
Theo yêu cầu công tác |
Ngoài danh mục phương tiện, thiết bị quy định tại Nghị định 40/2024/NĐ-CP, căn cứ đặc điểm địa bàn, yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự, có thể trang bị thêm phương tiện, thiết bị cần thiết phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Võ Tấn Đại