Vòng 1 của thi tuyển viên chức có bao nhiêu phần? Bao nhiêu điểm thì thi tiếp vòng 2?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
20/12/2023 16:00 PM

Cho tôi hỏi vòng 1 của thi tuyển viên chức có bao nhiêu phần? Để thi tiếp vòng 2 thì cá nhân dự thi vòng 1 phải được bao nhiêu điểm? – Thanh Thúy (Trà Vinh)

Vòng 1 của thi tuyển viên chức có bao nhiêu phần? Bao nhiêu điểm thì thi tiếp vòng 2?

Vòng 1 của thi tuyển viên chức có bao nhiêu phần? Bao nhiêu điểm thì thi tiếp vòng 2? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

Vòng 1 của thi tuyển viên chức có bao nhiêu phần?

Cụ thể, thi tuyển viên chức sẽ tổ chức 2 vòng riêng biệt. Trong đó, Vòng 1 sẽ thi kiểm tra kiến thức chung bằng hình thức trắc nghiệm trên máy vi tính.

Nội dung thi thi tuyển viên chức ở vòng 1 gồm 02 phần, cụ thể như sau:

(1) Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.

Trường hợp đã đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định về kiểm định chất lượng đầu vào công chức thì được miễn thi Phần I.

(2) Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm bằng một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc lựa chọn 01 ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.

Đối với vị trí việc làm không yêu cầu ngoại ngữ trong tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng và theo bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm thì không phải tổ chức thi Phần II.

Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP, trường hợp tổ chức thi ngoại ngữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ; nếu đạt kết quả thì được coi là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ.

Khi đó, việc miễn phần thi ngoại ngữ nếu thuộc các trường hợp sau:

- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.

- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm) ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.

- Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.

- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác tại vùng dân tộc thiểu số; là người dân tộc thiểu số dự tuyển vào vị trí việc làm liên quan trực tiếp đến người dân tộc thiểu số hoặc vị trí việc làm công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

(Điểm a, b khoản 1 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP)

Vòng 1 được bao nhiêu điểm thì thi tiếp vòng 2?

Theo đó, kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.

(Điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP)

Điều kiện của người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức

Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:

(i) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.

(ii) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.

Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại (ii) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có).

Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.

(Khoản 1, 2 Điều 10 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, sửa đổi tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 4,388

Bài viết về

Thi tuyển công chức viên chức

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]