Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
04/07/2023 17:31 PM

Xin hỏi độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu? Trường hợp nào miễn hoặc tạm hoãn nghĩa vụ quân sự? - Phương Linh (Vũng Tàu)

Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu? (Hình từ internet)

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1.Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 30 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự như sau:

- Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; 

- Độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; 

- Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

Đồng thời Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân đối với độ tuổi cụ thể:

Tuổi đời:

+ Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

+ Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi

Như vậy, theo quy định nêu trên thì độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi đối với trường hợp thông thông thường, còn đối với trường hợp đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ do đang được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

2. Trường hợp nào tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự?

Trường hợp tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự quy định tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 như sau:

2.1. Trường hợp tạm hoãn nghĩa vụ quân sự

- Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

+ Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

+ Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

+ Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

+ Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

2.2. Trường hợp miễn nghĩa vụ quân sự

- Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

+ Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

+ Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

+ Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Nguyễn Ngọc Quế Anh

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 83,057

Bài viết về

Nghĩa vụ quân sự 2023

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn