Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính nông thôn năm 2023 (Hình từ Internet)
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính nông thôn năm 2023 được thực hiện theo quy định tại Mục I Chương I Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15).
Theo đó, các đơn vị hành chính nông thôn sẽ có các tiêu chuẩn lần lượt như sau:
Các tiêu chuẩn tỉnh thuộc đơn vị hành chính nông thôn được quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15), cụ thể như sau:
- Quy mô dân số:
+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
+ Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên:
+ Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
+ Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
- Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.
Theo Điều 2 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15), các tiêu chuẩn của huyện thuộc đơn vị hành chính nông thôn như sau:
- Quy mô dân số:
+ Huyện miền núi, vùng cao từ 80.000 người trở lên;
+ Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 120.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên:
+ Huyện miền núi, vùng cao từ 850 km2 trở lên;
+ Huyện không thuộc điểm a khoản này từ 450 km2 trở lên.
- Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 13 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thị trấn.
Các xã thuộc đơn vị hành chính nông thôn thì sẽ yêu cầu các tiêu chuẩn như sau:
- Quy mô dân số:
+ Xã miền núi, vùng cao từ 5.000 người trở lên;
+ Xã không thuộc điểm a khoản này từ 8.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên:
+ Xã miền núi, vùng cao từ 50 km2 trở lên;
+ Xã không thuộc điểm a khoản này từ 30 km2 trở lên.
(Điều 3 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15))
Đối với đơn vị hành chính nông thôn có yếu tố đặc thù thì các tiêu chuẩn của đơn vị này được thực hiện theo quy định tại Điều 3a Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15):
(i) Đơn vị hành chính nông thôn có 30% dân số là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng;
Cứ thêm 10% dân số là người dân tộc thiểu số thì được giảm thêm 5% nhưng tối thiểu phải đạt 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.
(ii) Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được xác nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15); tiêu chuẩn còn lại thực hiện theo quy định tại Mục này.
(iii) Đơn vị hành chính nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.
(iv) Đối với đơn vị hành chính nông thôn có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương ứng với một yếu tố đặc thù quy định tại (i), (ii) và (iii).